Cách xếp loại học lực cấp 3 mới nhất 2023? Cách xét điểm học sinh giỏi cấp 3 năm 2023 như thế nào?

Xin hỏi: Cách xếp loại học lực cấp 3 mới nhất 2023? Cách xét điểm học sinh giỏi cấp 3 năm 2023 như thế nào?- Câu hỏi của bạn Trúc (Tp.HCM).

Cách xếp loại học lực lớp 10 mới nhất 2023?

Tại Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định về đánh giá kết quả học tập của học sinh lớp 10 như sau:

(1) Xếp loại học lực của học sinh theo môn học

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét

- Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư này và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

- Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.

+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số

- Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:

TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.

- Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:

ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì I.

ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.

(2) Xếp loại học lực trong từng học kì, cả năm học

Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học.

Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt cụ thể như sau:

Mức Tốt:

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Mức Khá:

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Mức Đạt:

- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.

- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.

Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

(3) Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập

Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức tốt và mức khá chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

Cách xếp loại học lực cấp 3 mới nhất 2023? Cách xét điểm, học sinh giỏi cấp 3 năm 2023 như thế nào?

Cách xếp loại học lực cấp 3 mới nhất 2023? Cách xét điểm, học sinh giỏi cấp 3 năm 2023 như thế nào? (Hình từ Internet)

Cách xếp loại học lực lớp 11, lớp 12 mới nhất 2023?

Tại Điều 10 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về xếp loại học lực lớp 11, lớp 12 như sau:

(1) Đối với các môn học đánh giá bằng cho điểm

- Điểm trung bình môn học kì (viết tắt là ĐTBmhk) là trung bình cộng của điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên, điểm kiểm tra, đánh giá giữa kì và điểm kiểm tra, đánh giá cuối kì với các hệ số quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này như sau:

TĐĐGtx: Tổng điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên.

- Điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) là trung bình cộng của ĐTBmhkI với ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính hệ số 2:

- ĐTBmhk và ĐTBmcn là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.

(2) Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét

- Xếp loại học kỳ:

+ Đạt yêu cầu (Đ): Có đủ số điểm kiểm tra theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 Điều 8 và 2/3 số bài kiểm tra trở lên được đánh giá mức Đ, trong đó có bài kiểm tra học kỳ.

+ Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn lại.

- Xếp loại cả năm:

+ Đạt yêu cầu (Đ): Cả hai học kỳ xếp loại Đ hoặc học kỳ I xếp loại CĐ, học kỳ II xếp loại Đ.

+ Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Cả hai học kỳ xếp loại CĐ hoặc học kỳ I xếp loại Đ, học kỳ II xếp loại CĐ.

- Những học sinh có năng khiếu được giáo viên bộ môn ghi thêm nhận xét vào học bạ.

(3) Đối với các môn chỉ dạy trong một học kỳ

Lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đó làm kết quả đánh giá, xếp loại cả năm học.

Cách xét điểm học sinh giỏi lớp 10 năm 2023?

Tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định về xét điểm học sinh giỏi lớp 10 như sau:

Đánh giá kết quả học tập của học sinh
...
2. Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Như vậy, lớp 10 sẽ dựa trên việc đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số với 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

Do đó lớp 10 đạt học sinh giỏi sẽ phải đáp ứng điều kiện bao gồm:

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

Cách xét điểm học sinh giỏi lớp 11, lớp 12 năm 2023?

Tại khoản 1 Điều 13 Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học như sau:

Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
...

Như vậy, học sinh lớp 11, lớp 12 đạt học sinh giỏi khi có:

- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên;

Riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Trân trọng!

Học sinh trung học phổ thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Học sinh trung học phổ thông
Hỏi đáp Pháp luật
Điểm thi học kỳ 1 nhân hệ số mấy? Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 cho học sinh THPT?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xét điểm học sinh giỏi cấp 3 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản kiểm điểm học sinh THPT áp dụng trong năm học 2023 - 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu giấy khen file word?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh lớp 10 trung học phổ thông có học lực yếu xếp loại hạnh kiểm tốt được lên lớp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xếp loại học lực cấp 3 mới nhất 2023? Cách xét điểm học sinh giỏi cấp 3 năm 2023 như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khu vệ sinh cho học sinh trung học phổ thông được bố trí thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cách bố trí nhà nội trú của học sinh trung học phổ thông
Hỏi đáp pháp luật
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông như thế nào
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về tiếp nhận học sinh trung học phổ thông người nước ngoài
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Học sinh trung học phổ thông
Lương Thị Tâm Như
85,903 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Học sinh trung học phổ thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Học sinh trung học phổ thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào