Có được đi nghĩa vụ quân sự lần 2 không? Tiêu chuẩn tuyển quân nghĩa vụ quân sự là gì?

Tôi đã đi nghĩa vụ quân sự và xuất ngũ năm 2021, bây giờ tôi có thể đi lại nghĩa vụ quân sự lần 2 không? Nhờ anh chị tư vấn.

Có được đi nghĩa vụ quân sự lần 2 không?

Căn cứ Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:

Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
b) Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.
...

Như vậy, theo quy định hiện hành thì không có quy định nào cấm người đã đi nghĩa vụ quân sự 1 lần được đăng ký đi nghĩa vụ quân sự lần 2.

Do đó, nếu bạn đã xuất ngũ nhưng vẫn muốn tự nguyện đi nghĩa vụ quân sự thêm một lần nữa thì bạn vẫn được phép đăng ký nghĩa vụ quân sự nếu bạn vẫn còn trong độ tuổi nhập ngũ và đạt những tiêu chuẩn tuyển quân nghĩa vụ quân sự khác mà pháp luật quy định.

Có được đi nghĩa vụ quân sự lần 2 không?

Có được đi nghĩa vụ quân sự lần 2 không? Tiêu chuẩn tuyển quân nghĩa vụ quân sự là gì? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn tuyển quân nghĩa vụ quân sự là gì?

Theo Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định tiêu chuẩn tuyển quân như sau:

Tiêu chuẩn tuyển quân
1. Tuổi đời:
a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn chính trị:
a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
4. Tiêu chuẩn văn hóa:
a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Theo đó, bạn đã đi nghĩa vụ quân sự lần 1 nhưng muốn đi nghĩa vụ quân sự lại lần 2 thì bạn vẫn cần phải đạt được những tiêu chuẩn về tuổi đời, tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe, tiêu chuẩn văn hóa theo quy định.

Đăng ký nghĩa vụ quân sự lần 2 tại đâu?

Căn cứ theo Điều 15 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:

Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.
2. Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở; trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.
...

Như vậy, để đăng ký tham gia nghĩa vụ quận sự lần 2 bạn cần đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện.

Tuy nhiên, việc đi nghĩa vụ quân sự lần 2 của bạn là trên tinh thần tự nguyện, cho nên có được nhập ngũ hay không còn phụ thuộc vào sự xem xét quyết định của Ban Chỉ huy quân sự.

Trân trọng!

Đăng ký nghĩa vụ quân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự phải làm thủ tục chuyển đăng ký nghĩa vụ quân sự khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký nghĩa vụ quân sự tuổi 17 có khám không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự? Ai có quyền ra lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạm tội cướp giật tài sản đã được xóa án tích có được đăng ký nghĩa vụ quân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có quyền ra lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự? Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào phải đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng? Hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bị di chứng do bệnh phong có được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự trong năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp 10 loại bệnh được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đang bị phạt cải tạo không giam giữ có được đăng kí nghĩa vụ quân sự không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký nghĩa vụ quân sự
10,576 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào