Tham dự thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp cần đáp ứng các điều kiện nào? Nội dung sơ tuyển Chấp hành viên sơ cấp có những gì?

Tham dự thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp cần đáp ứng các điều kiện nào? Câu hỏi của anh Tuyền (Bắc Giang)

Tham dự thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp cần đáp ứng các điều kiện nào?

Tại Điều 57 Nghị định 62/2015/NĐ-CP có quy định về điều kiện tham dự thi tuyển Chấp hành viên như sau:

Điều kiện tham dự thi tuyển Chấp hành viên
1. Có đủ tiêu chuẩn của ngạch Chấp hành viên quy định tại Điều 18 Luật Thi hành án dân sự.
2. Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật nhưng chưa có kết luận, quyết định cuối cùng của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Tại khoản 2 Điều 18 Luật Thi hành án dân sự 2008 có quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên như sau:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên
1. Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cử nhân luật trở lên, có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể được bổ nhiệm làm Chấp hành viên.
2. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này và có đủ các điều kiện sau thì được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp:
a) Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên;
b) Đã được đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự;
c) Trúng tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp.
......

Như vậy, người tham dự thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, trung thực, liêm khiết, có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ cử nhân luật trở lên, có sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ;

- Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên;

- Đã được đào tạo nghiệp vụ thi hành án dân sự;

- Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật nhưng chưa có kết luận, quyết định cuối cùng của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

Tham dự thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp cần đáp ứng các điều kiện nào?

Tham dự thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp cần đáp ứng các điều kiện nào? Nội dung sơ tuyển Chấp hành viên sơ cấp có những gì? (Hình từ Internet)

Nội dung sơ tuyển Chấp hành viên sơ cấp có những gì?

Tại Điều 56 Thông tư 02/2017/TT-BTP có quy định về sơ tuyển ngạch Chấp hành viên sơ cấp như sau:

Sơ tuyển ngạch Chấp hành viên sơ cấp
1. Tập thể lãnh đạo Cục Thi hành án dân sự thực hiện sơ tuyển đối với những người được đề nghị hoặc đăng ký tham dự thi tuyển ngạch Chấp hành viên sơ cấp tại địa phương mình.
Tập thể lãnh đạo Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng thực hiện sơ tuyển đối với những người được đề nghị tham dự thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp thuộc Phòng Thi hành án cấp quân khu.
2. Nội dung sơ tuyển:
a) Kiểm tra tính hợp lệ của Hồ sơ tham dự thi tuyển;
b) Kiểm tra điều kiện tham dự thi tuyển của người tham dự thi tuyển;
c) Đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức, thể chất của người dự thi tuyển theo yêu cầu, nhiệm vụ thi hành án dân sự;
3. Sau khi sơ tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều này, tập thể lãnh đạo Cục Thi hành án dân sự đánh giá kết quả sơ tuyển theo hình thức đạt hoặc không đạt.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện sơ tuyển, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự phải thông báo kết quả sơ tuyển cho người được sơ tuyển và cơ quan nơi người đó công tác biết.
5. Trên cơ sở văn bản đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự đối với cơ quan thi hành án dân sự hoặc Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng đối với Phòng Thi hành án cấp quân khu, Tổng cục Thi hành án dân sự thẩm định hồ sơ tham dự thi tuyển, báo cáo Tổng cục trưởng xem xét, phê duyệt danh sách đủ điều kiện thi tuyển.

Như vậy, nội dung sơ tuyển Chấp hành viên sơ cấp gồm có:

- Kiểm tra tính hợp lệ của Hồ sơ tham dự thi tuyển;

- Kiểm tra điều kiện tham dự thi tuyển của người tham dự thi tuyển;

- Đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức, thể chất của người dự thi tuyển theo yêu cầu, nhiệm vụ thi hành án dân sự;

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp bao gồm các tài liệu gì?

Tại Điều 61 Thông tư 02/2017/TT-BTP có quy định về bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp như sau:

Bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp
1. Căn cứ Quyết định công nhận kết quả kỳ thi và chỉ tiêu Chấp hành viên sơ cấp đã phân bổ cho các đơn vị, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng yêu cầu người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ để bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp.
2. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp bao gồm:
a) Tờ trình bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp;
b) Sơ yếu lý lịch theo mẫu do Bộ Nội vụ ban hành có xác nhận của Cơ quan quản lý công chức hoặc theo quy định của Bộ Quốc phòng đối với trường hợp bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp trong quân đội;
c) Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp còn trong thời hạn quy định;
d) Bản kê khai tài sản;
đ) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có chứng thực.
3. Trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp đối với những người trúng tuyển.
Trường hợp công chức cơ quan thi hành án dân sự thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này được xác định trúng tuyển tại cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định điều động, đồng thời bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp.
Trường hợp công chức không thuộc các cơ quan thi hành án dân sự trúng tuyển, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định tiếp nhận, đồng thời bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp.

Như vậy, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp bao gồm:

- Tờ trình bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp;

- Sơ yếu lý lịch theo mẫu do Bộ Nội vụ ban hành có xác nhận của Cơ quan quản lý công chức hoặc theo quy định của Bộ Quốc phòng đối với trường hợp bổ nhiệm Chấp hành viên sơ cấp trong quân đội;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp còn trong thời hạn quy định;

- Bản kê khai tài sản;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có chứng thực.

Trân trọng!

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm chấp hành viên thi hành án dân sự theo Pháp lệnh 1989
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm chấp hành viên thi hành án dân sự theo Pháp lệnh 2004
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm chấp hành viên thi hành án dân sự theo Pháp lệnh 1993
Hỏi đáp Pháp luật
Tham dự thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp cần đáp ứng các điều kiện nào? Nội dung sơ tuyển Chấp hành viên sơ cấp có những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên
729 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn bổ nhiệm Chấp hành viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào