Môi giới bất động sản không có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho anh hỏi môi giới bất động sản không có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản bị phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi của anh Quân (Hà Nội)

Môi giới bất động sản không có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại khoản 1, khoản 5 Điều 59 Nghị định 16/2022/NĐ-CP có quy định về vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động sản như sau:

Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động sản
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập mà không có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng theo quy định;
b) Tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản làm sai lệch nội dung chứng chỉ;
c) Cho mượn, cho thuê hoặc thuê, mượn chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản để thực hiện các hoạt động liên quan đến môi giới bất động sản;
d) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.
......
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc có chứng chỉ hành nghề theo quy định khi kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại chứng chỉ hành nghề bị tẩy xóa, sửa chữa cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp chứng chỉ hành nghề với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc thành lập doanh nghiệp theo quy định khi kinh doanh dịch vụ bất động sản hoặc buộc có đủ số người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
d) Buộc lập hợp đồng hoặc hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản đầy đủ các nội dung chính theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
đ) Buộc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
e) Buộc trả lại cho bên nộp tiền các loại phí kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
g) Buộc cung cấp thông tin về bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

Tại điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Hình thức xử phạt, mức phạt tiền tối đa, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt
...
c) Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 24; điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 59, điểm a khoản 3 Điều 64, Điều 65, khoản 1 (trừ điểm e) Điều 70 Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.
...

Như vậy, người kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập mà không có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có thể bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng và bị buộc phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo quy định.

Môi giới bất động sản không có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản bị phạt bao nhiêu tiền?

Môi giới bất động sản không có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản cho cá nhân?

Tại Điều 68 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 có quy định về chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản như sau:

Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;
c) Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.
2. Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản có thời hạn sử dụng là 05 năm.
3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định cụ thể việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.

Như vậy, các điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản cho cá nhân bao gồm:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có trình độ tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên;

- Đã qua sát hạch về kiến thức môi giới bất động sản.

Hồ sơ đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản gồm các tài liệu gì?

Tại Điều 10 Thông tư 11/2015/TT-BXD có quy định về hồ sơ đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản như sau:

Hồ sơ đăng ký dự thi gồm
1. 01 Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo mẫu tại Phụ lục 1 của Thông tư này);
2. 01 Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu);
3. 01 Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản (nếu có);
4. Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên;
5. 02 ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận;
6. Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị).

Như vậy, hồ sơ đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản gồm các tài liệu như sau:

- 01 Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi;

- 01 Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài;

- 01 Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản (nếu có);

- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên;

- 02 ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận;

- Bản sao và bản dịch có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang còn giá trị).

Trân trọng!

Chứng chỉ môi giới bất động sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ môi giới bất động sản
Hỏi đáp Pháp luật
Mức vốn điều lệ bao nhiêu mới phải bố trí cá nhân có chứng chỉ môi giới bất động sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào bị thu hồi chứng chỉ môi giới bất động sản? Quy định về cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản khi chứng chỉ hết hạn từ ngày 01/08/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký dự thi chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Môi giới bất động sản không có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Thành lập sàn giao dịch BĐS phải có 2 người có chứng chỉ hành nghề môi giới BĐS?
Hỏi đáp pháp luật
Chưa học hết đại học có được thi lấy chứng chỉ hành nghề môi giới BĐS hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Hình thức kinh doanh BĐS của người Việt định cư ở nước ngoài? Thành lập SGD BĐS phải có 2 người có chứng chỉ hành nghề môi giới BĐS?
Hỏi đáp pháp luật
Chứng chỉ môi giới và định giá Bất động sản
Hỏi đáp pháp luật
Việc thu hồi chứng chỉ môi giới bất động sản được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ môi giới bất động sản
10,395 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào