Tiêu chuẩn về diện tích và dân số của xã thuộc đơn vị hành chính nông thôn theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 như thế nào?
- Tiêu chuẩn về diện tích và dân số của xã thuộc đơn vị hành chính nông thôn theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 như thế nào?
- Quy định về diện tích và dân số của xã thuộc đơn vị hành chính đô thị theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13?
- Tiêu chuẩn về diện tích và dân số của cấp xã thuộc đơn vị hành chính ở hải đảo theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13?
Tiêu chuẩn về diện tích và dân số của xã thuộc đơn vị hành chính nông thôn theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 như thế nào?
Điều 3 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính quy định về tiêu chuẩn về diện tích và dân số của xã thuộc đơn vị hành chính nông thôn như sau:
Tiêu chuẩn của xã
1. Quy mô dân số:
a) Xã miền núi, vùng cao từ 5.000 người trở lên;
b) Xã không thuộc điểm a khoản này từ 8.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên:
a) Xã miền núi, vùng cao từ 50 km2 trở lên;
b) Xã không thuộc điểm a khoản này từ 30 km2 trở lên.
Điều 3a Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn về diện tích và dân số của xã thuộc đơn vị hành chính nông thôn có yếu tố đặc thù như sau:
Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính nông thôn có yếu tố đặc thù
1. Đơn vị hành chính nông thôn có 30% dân số là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; cứ thêm 10% dân số là người dân tộc thiểu số thì được giảm thêm 5% nhưng tối thiểu phải đạt 20% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.
2. Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển được xác nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 của Nghị quyết này; tiêu chuẩn còn lại thực hiện theo quy định tại Mục này.
3. Đơn vị hành chính nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định tại Mục này.
4. Đối với đơn vị hành chính nông thôn có nhiều yếu tố đặc thù thì mỗi tiêu chuẩn chỉ được áp dụng mức giảm tương ứng với một yếu tố đặc thù quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
Theo quy định nêu trên, các xã thuộc đơn vị hành chính nông thôn được quy định có quy mô dân số và diện tích tự nhiên tương ứng như sau:
- Xã miền núi, vùng cao:
+ Có diện tích tiêu chuẩn từ 50 km2 trở lên
+ Tiêu chuẩn dân số xã từ 5.000 người trở lên;
- Các xã không thuộc miền núi, vùng cao:
+ Có diện tích tiêu chuẩn từ 30 km2 trở lên.
+ Tiêu chuẩn dân số xã từ 8.000 người trở lên.
Ngoài ra, với xã thuộc đơn vị hành chính nông thôn có yếu tố đặc thù, mô dân số và diện tích tự nhiên được thực hiện theo tiêu chuẩn sau:
- Đơn vị hành chính nông thôn có 30% dân số là người dân tộc thiểu số ở miền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia:
+ Mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng; cứ thêm 10% dân số là người dân tộc thiểu số thì được giảm thêm 5% nhưng tối thiểu phải đạt 20% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng;
+ Tiêu chuẩn về diện tích thực hiện tương ứng các xã thuộc đơn vị hành chính nông thôn khác.
- Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển được xác nhận theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
+ Mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số là: 4.000 người trở lên.
+ Tiêu chuẩn về diện tích thực hiện tương ứng các xã thuộc đơn vị hành chính nông thôn khác.
- Đơn vị hành chính nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng:
+ Mức tối thiểu của tiêu chuẩn diện tích tự nhiên bằng 70% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng;
+ Tiêu chuẩn về diện tích thực hiện tương ứng các xã thuộc đơn vị hành chính nông thôn khác.
- Đối với đơn vị hành chính nông thôn có nhiều yếu tố đặc thù thì mỗi tiêu chuẩn chỉ được áp dụng mức giảm tương ứng với một yếu tố đặc thù theo quy định.
Tiêu chuẩn về diện tích và dân số của xã thuộc đơn vị hành chính nông thôn theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 như thế nào? (Hình từ Internet)
Quy định về diện tích và dân số của xã thuộc đơn vị hành chính đô thị theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13?
Tại Điều 8 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 6 và khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn về diện tích và dân số của phường như sau:
Tiêu chuẩn của phường
1. Quy mô dân số:
a) Phường thuộc quận từ 15.000 người trở lên;
b) Phường thuộc thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương từ 7.000 người trở lên;
c) Phường thuộc thị xã từ 5.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 5,5 km2 trở lên.
3. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị đạt các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị quy định tại bảng 2A Phụ lục 2 của Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị.
Trường hợp thành lập phường thì phải có quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận việc đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản này đối với khu vực dự kiến thành lập phường.
Điều 9 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn về diện tích và dân số của thị trấn như sau:
Tiêu chuẩn của thị trấn
1. Quy mô dân số từ 8.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 14 km2 trở lên.
3. Đã được công nhận là đô thị loại IV hoặc loại V; hoặc khu vực dự kiến thành lập thị trấn đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại IV hoặc loại V.
4. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Theo các quy định nêu trên, tiêu chuẩn về diện tích và dân số của cấp xã thuộc đơn vị hành chính đô thị được quy định như sau:
Tiêu chuẩn của phường
- Quy mô dân số:
+ Phường thuộc quận từ 15.000 người trở lên;
+ Phường thuộc thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương từ 7.000 người trở lên;
+ Phường thuộc thị xã từ 5.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên từ 5,5 km2 trở lên.
Trường hợp thành lập phường thì phải có quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận việc đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản này đối với khu vực dự kiến thành lập phường.
Tiêu chuẩn của thị trấn
- Quy mô dân số từ 8.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên từ 14 km2 trở lên.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 9a Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15, đối với các đơn vị hành chính đô thị có yếu tố đặc thù, tiêu chuẩn về diện tích và quy mô dân số được xác định dựa trên tiêu chuẩn như sau:
- Đơn vị hành chính đô thị ở miền núi, vùng cao hoặc có đường biên giới quốc gia thì:
+ Mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số bằng 50%,
- Đơn vị hành chính đô thị cấp xã có 02 yếu tố đặc thù sau đây thì mức tối thiểu của tiêu chuẩn quy mô dân số, tiêu chuẩn tỷ lệ số phường trên tổng số đơn vị hành chính cấp xã (nếu có) bằng 50% mức quy định đối với đơn vị hành chính đô thị tương ứng.
Tiêu chuẩn về diện tích và dân số của cấp xã thuộc đơn vị hành chính ở hải đảo theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13?
Điều 11 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định tiêu chuẩn về diện tích và dân số của cấp xã thuộc đơn vị hành chính ở hải đảo như sau:
Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính ở hải đảo
1. Đơn vị hành chính nông thôn ở hải đảo thì mức tối thiểu của các tiêu chuẩn quy mô dân số, diện tích tự nhiên và số đơn vị hành chính trực thuộc (nếu có) bằng 20% mức quy định đối với đơn vị hành chính nông thôn tương ứng quy định tại Mục 1 Chương này.
2. Đơn vị hành chính đô thị ở hải đảo thì mức tối thiểu của các tiêu chuẩn quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc (nếu có), cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội bằng 20% mức quy định đối với đơn vị hành chính đô thị tương ứng; tiêu chuẩn còn lại thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương này.
3. Không áp dụng đồng thời quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này với quy định tại Điều 3a và Điều 9a của Nghị quyết này
Theo quy định nêu trên, tiêu chuẩn về diện tích và dân số của cấp xã thuộc đơn vị hành chính ở hải đảo như sau:
Đơn vị hành chính nông thôn ở hải đảo:
- Xã miền núi, vùng cao:
+ Có diện tích tiêu chuẩn từ 10 km2 trở lên
+ Tiêu chuẩn dân số xã từ 1.000 người trở lên;
- Các xã không thuộc miền núi, vùng cao:
+ Có diện tích tiêu chuẩn từ 6 km2 trở lên.
+ Tiêu chuẩn dân số xã từ 1.600 người trở lên.
Đơn vị hành chính đô thị ở hải đảo:
Tiêu chuẩn của phường
- Quy mô dân số:
+ Phường thuộc quận từ 3.000 người trở lên;
+ Phường thuộc thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương từ 1.400 người trở lên;
+ Phường thuộc thị xã từ 1.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên từ 1,1 km2 trở lên.
Tiêu chuẩn của thị trấn
- Quy mô dân số từ 1.600 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên từ 2,8 km2 trở lên.
Không áp dụng đồng thời quy định về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính ở hải đảo với quy định tại các đơn vị hành chính có yếu tố đặc thù..
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu thống kê tăng giảm Đảng viên theo Hướng dẫn 11?
- Tải Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 file Excel cập nhật chi tiết, mới nhất?
- Xem lịch âm tháng 11 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao là cán bộ hay công chức?
- Danh mục, số lượng phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ trang bị chuyên ngành theo Thông tư 55?