Vị trí và chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi: Vị trí và chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông được quy định như thế nào? Mong được tư vấn.

Vị trí và chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông được quy định như thế nào?

Điều 1 Nghị định 48/2022/NĐ-CP quy định về vị trí và chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông như sau:

Vị trí và chức năng
Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về báo chí; xuất bản, in, phát hành; phát thanh và truyền hình; thông tin điện tử; thông tấn; thông tin đối ngoại; thông tin cơ sở; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin; an toàn thông tin mạng; giao dịch điện tử; chuyển đổi số quốc gia và quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

Theo đó, vị trí và chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông được quy định như sau:

- Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan của Chính phủ,

- Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện chức năng quản lý nhà nước về:

+ Báo chí;

+ Xuất bản, in, phát hành;

+ Phát thanh và truyền hình;

+ Thông tin điện tử;

+ Thông tấn;

+ Thông tin đối ngoại;

+ Thông tin cơ sở;

+ Bưu chính;

+ Viễn thông;

+ Tần số vô tuyến điện;

+ Công nghiệp công nghệ thông tin;

+ Ứng dụng công nghệ thông tin;

+ An toàn thông tin mạng;

+ Giao dịch điện tử;

+ Chuyển đổi số quốc gia và quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ.

Vị trí và chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông được quy định như thế nào?

Vị trí và chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông về thông tin điện tử?

Khoản 9 Điều 2 Nghị định 48/2022/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông về thông tin điện tử như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
...
9. Về thông tin điện tử
a) Quản lý về dịch vụ trò chơi điện tử, nội dung thông tin, ứng dụng cung cấp thông tin trên mạng theo quy định của pháp luật;
b) Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận về trò chơi điện tử trên mạng và thông tin điện tử trên mạng theo quy định của pháp luật.
10. Về thông tin cơ sở và hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện
a) Hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về thông tin cơ sở và hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện;
b) Xây dựng các nội dung thông tin tuyên truyền ở cơ sở thuộc chức năng, nhiệm vụ của bộ và hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện;
...

Theo đó, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông về thông tin điện tử gồm:

- Quản lý về dịch vụ trò chơi điện tử, nội dung thông tin, ứng dụng cung cấp thông tin trên mạng theo quy định của pháp luật;

- Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, tạm đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận về trò chơi điện tử trên mạng và thông tin điện tử trên mạng theo quy định của pháp luật.

Trong lĩnh vực về công nghiệp công nghệ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Khoản 14 Điều 2 Nghị định 48/2022/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông về công nghiệp công nghệ thông tin như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn
...
14. Về công nghiệp công nghệ thông tin
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số;
b) Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền chính sách, ưu đãi, ưu tiên đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; công bố danh mục và xây dựng chương trình phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm;
c) Thẩm định các chương trình, kế hoạch, dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số, các nội dung xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, các dự án phát triển sản phẩm công nghệ thông tin dùng nguồn vốn khoa học và công nghệ của các bộ, ngành, địa phương;
d) Ban hành hoặc trình cấp thẩm quyền ban hành tiêu chí đánh giá, chứng nhận về chức năng, tính năng kỹ thuật của sản phẩm công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số; cơ chế chính sách quản lý và phát triển khu công nghệ thông tin tập trung;
đ) Cấp, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số, nhân lực công nghệ thông tin; ban hành, công nhận các chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin;
e) Tổ chức các hoạt động hỗ trợ xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại về công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số;
g) Thực hiện quản lý chất lượng đối với sản phẩm, dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số theo quy định của pháp luật.

Theo đó, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông về công nghiệp công nghệ thông tin gồm:

- Hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch, chính sách, chương trình, đề án, dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số;

- Trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền chính sách, ưu đãi, ưu tiên đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số;

- Công bố danh mục và xây dựng chương trình phát triển các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm;

- Thẩm định các chương trình, kế hoạch, dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số, các nội dung xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, các dự án phát triển sản phẩm công nghệ thông tin dùng nguồn vốn khoa học và công nghệ của các bộ, ngành, địa phương;

- Ban hành hoặc trình cấp thẩm quyền ban hành tiêu chí đánh giá, chứng nhận về chức năng, tính năng kỹ thuật của sản phẩm công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số;

- Cơ chế chính sách quản lý và phát triển khu công nghệ thông tin tập trung;

- Cấp, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận, chứng chỉ về công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số, nhân lực công nghệ thông tin;

- Ban hành, công nhận các chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin;

- Tổ chức các hoạt động hỗ trợ xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại về công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số;

- Thực hiện quản lý chất lượng đối với sản phẩm, dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghiệp công nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ số theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Vị trí và chức năng Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vị trí và chức năng Bộ Thông tin và Truyền thông
Hỏi đáp Pháp luật
Vị trí và chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vị trí và chức năng Bộ Thông tin và Truyền thông
Trần Thúy Nhàn
813 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vị trí và chức năng Bộ Thông tin và Truyền thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào