Đất sản xuất vật liệu xây dựng với mục đích kinh doanh có thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

Xin cho hỏi: Đất sản xuất vật liệu xây dựng với mục đích kinh doanh có thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?- Câu hỏi của bạn Phương (Hà Tĩnh).

Đất sản xuất vật liệu xây dựng với mục đích kinh doanh có thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

Tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định đối tượng chịu thuế như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Như vậy, đất sản xuất vật liệu xây dựng với mục đích kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Đất sản xuất vật liệu xây dựng với mục đích kinh doanh có thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

Đất sản xuất vật liệu xây dựng với mục đích kinh doanh có thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có quyền lựa chọn nộp thuế 02 lần trong năm không?

Tại Điều 17 Thông tư 153/2021/TT-BTC quy định nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

Nộp thuế
1. Đối với hộ gia đình, cá nhân.
1.1. Căn cứ Tờ khai của NNT đã có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan thuế tính, lập Thông báo nộp thuế theo mẫu số 01/TB- SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư này.
Chậm nhất là ngày 30 tháng 9 hàng năm, Cơ quan thuế có trách nhiệm gửi Thông báo nộp thuế tới NNT.
Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế, NNT có quyền phản hồi (sửa chữa, kê khai bổ sung) về các thông tin trên Thông báo và gửi tới nơi nhận hồ sơ khai thuế. Cơ quan thuế có trách nhiệm trả lời trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến phản hồi của NNT. Trường hợp NNT không có ý kiến phản hồi thì số thuế đã ghi trên Thông báo được coi là số thuế phải nộp.
NNT có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này.
1.2. Trường hợp thuộc diện kê khai tổng hợp:
Căn cứ Tờ khai tổng hợp, NNT phải nộp ngay số thuế chênh lệch tăng thêm vào NSNN; Trường hợp phát sinh số tiền thuế nộp thừa thì được xử lý theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đối với tổ chức.
NNT có trách nhiệm tính và nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn nộp thuế.
3.1 Thời hạn nộp tiền thuế hàng năm chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
NNT được quyền lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm và phải hoàn thành nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Thời hạn nộp tiền chênh lệch theo xác định của NNT tại Tờ khai tổng hợp chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau.
3.2. Trường hợp trong chu kỳ ổn định 5 năm mà NNT đề nghị được nộp thuế một lần cho nhiều năm thì hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm đề nghị.
3.3 Đối với trường hợp phát sinh các sự việc dẫn đến sự thay đổi về NNT, người chuyển quyền sử dụng đất có trách nhiệm hoàn tất việc nộp thuế vào NSNN nơi có đất chịu thuế trước khi thực hiện các thủ tục pháp lý; Trường hợp thừa kế, nếu chưa hoàn tất việc nộp thuế vào NSNN thì người nhận thừa kế có trách nhiệm hoàn tất việc nộp thuế vào NSNN.
...

Như vậy, người nộp thuế được quyền lựa chọn nộp thuế một lần hoặc hai lần trong năm nhưng phải hoàn thành nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày 31/12 hàng năm.

Trường hợp có sự kiện bất khả kháng làm đất và nhà bị thiệt hại thì có được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?

Tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định miễn thuế trong những trường hợp như sau:

Miễn thuế
1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
2. Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
3. Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.
4. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
5. Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước ngày 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sĩ; con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
6. Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
7. Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
8. Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.
9. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

Như vậy, nếu có sự kiện bất khả kháng xảy ra mà giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế thì người nộp thuế sẽ được miễn thuế.

Trân trọng!

Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Đất sản xuất vật liệu xây dựng với mục đích kinh doanh có thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp không?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Lương Thị Tâm Như
645 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào