Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh bắt buộc phải có thông tin gì?

Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh bắt buộc phải có thông tin gì?

Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh bắt buộc phải có thông tin gì?

Tại khoản 1 Điều 45 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh như sau:

Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
1. Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
2. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
3. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
4. Quy trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử quy định tại Điều này cũng áp dụng đối với việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Như vậy, khi ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, bắt buộc phải có:

- Văn bản ủy quyền.

- Thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh bắt buộc phải có thông tin gì?

Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh bắt buộc phải có thông tin gì? (Hình từ Internet)

Để xác nhận việc đã hoàn thành gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử đúng không?

Tại khoản 2 Điều 45 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh như sau:

Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
1. Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
2. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
....

Như vậy, Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sẽ được nhận sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký.

Doanh nghiệp chưa đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi Phòng Đăng ký kinh doanh có thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

Vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;
b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.

Như vậy, tùy vào thời gian bị quá hạn thì số tiền phạt sẽ có sự khác nhau. Đồng thời buộc phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Mức phạt trên đây được áp dụng cho tổ chức, đối với cá nhân có hành vi vi phạm hành chính về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì mức phạt tiền bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức (khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP).

Trân trọng!

Thủ tục đăng ký kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tục đăng ký kinh doanh
Hỏi đáp pháp luật
Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh bắt buộc phải có thông tin gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh khách sạn cần đáp ứng được điều kiện gì? Thủ tục đăng ký kinh doanh khách sạn được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kinh doanh cty TNHH MTV kinh doanh về giám sát công trình
Hỏi đáp pháp luật
Có bắt buộc phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh không?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kinh doanh shop quần áo thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kinh doanh.
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục Đăng ký kinh doanh
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kinh doanh thuốc thú y tại huyện Nghi Xuân
Hỏi đáp pháp luật
Xin được hỏi về Luật Hợp tác xã năm 2012, Nghị định số 87/2005/NĐ-CP về thủ tục đăng ký kinh doanh Hợp tác xã
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục đăng ký kinh doanh Spa
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tục đăng ký kinh doanh
Lương Thị Tâm Như
2,265 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào