Khi nào phải đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?

Cho hỏi khi nào phải đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ? Câu hỏi của anh Tâm (Bình Thuận)

Khi nào phải đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?

Tại Điều 12 Nghị định 23/2022/NĐ-CP có quy định về đăng ký doanh nghiệp và thời điểm kinh doanh của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ như sau:

Đăng ký doanh nghiệp và thời điểm kinh doanh của doanh nghiệp
1. Sau khi có quyết định thành lập doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị đầu tư vốn nhà nước để thành lập doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ.
2. Doanh nghiệp tiến hành các thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và có quyền kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp được quyền kinh doanh các ngành, nghề đó kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc có đủ điều kiện kinh doanh theo quy định.

Như vậy, doanh nghiệp tiến hành các thủ tục đăng ký doanh nghiệp sau khi có quyết định thành lập doanh nghiệp.

Khi nào phải đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?

Khi nào phải đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ? (Hình từ Internet)

Những đối tượng nào không được mua doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?

Căn cứ Điều 23 Nghị định 23/2022/NĐ-CP có quy định về đối tượng không được mua doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ như sau:

Đối tượng không được mua doanh nghiệp
1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người tại thời điểm đăng ký tham gia đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
2. Tổ chức tài chính trung gian, cơ quan kiểm toán xác định giá trị doanh nghiệp và các cá nhân thuộc các tổ chức này trực tiếp giám định, định giá, kiểm toán doanh nghiệp; cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của người trực tiếp giám định, định giá, kiểm toán doanh nghiệp.
Tổ chức đấu giá doanh nghiệp và người làm việc trong tổ chức đấu giá doanh nghiệp thực hiện cuộc đấu giá; cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của đấu giá viên điều hành cuộc đấu giá.
3. Người được cơ quan đại diện chủ sở hữu ủy quyền xử lý việc bán doanh nghiệp; người có quyền quyết định bán doanh nghiệp, người ký hợp đồng dịch vụ đấu giá doanh nghiệp;
4. Cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của người quy định tại khoản 3 Điều này;
5. Những người không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư liên quan đến các điều kiện về tiếp cận thị trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh và pháp luật về đất đai.

Như vậy, những đối tượng không được mua doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ bao gồm:

- Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

- Tổ chức tài chính trung gian, cơ quan kiểm toán xác định giá trị doanh nghiệp và các cá nhân thuộc các tổ chức này trực tiếp giám định, định giá, kiểm toán doanh nghiệp;

- Người được cơ quan đại diện chủ sở hữu ủy quyền xử lý việc bán doanh nghiệp; người có quyền quyết định bán doanh nghiệp, người ký hợp đồng dịch vụ đấu giá doanh nghiệp;

- Cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh ruột, chị ruột, em ruột của người được cơ quan đại diện chủ sở hữu ủy quyền xử lý việc bán doanh nghiệp; người có quyền quyết định bán doanh nghiệp, người ký hợp đồng dịch vụ đấu giá doanh nghiệp;

- Những người không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

- Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư liên quan đến các điều kiện về tiếp cận thị trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh và pháp luật về đất đai.

Trình tự bán toàn bộ doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ gồm mấy bước?

Tại Điều 25 Nghị định 23/2022/NĐ-CP có quy định về trình tự bán toàn bộ doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ như sau:

Trình tự bán toàn bộ doanh nghiệp
1. Xây dựng phương án bán toàn bộ doanh nghiệp bao gồm:
a) Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu, trong đó bao gồm: hồ sơ pháp lý về thành lập doanh nghiệp; hồ sơ pháp lý về tài sản, nguồn vốn, công nợ; báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế đến thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp; phương án sử dụng đất của doanh nghiệp đang quản lý phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về sắp xếp lại, xử lý nhà đất thuộc sở hữu nhà nước từng thời kỳ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; phương án sắp xếp lại lao động; dự toán chi phí bán toàn bộ doanh nghiệp; phương pháp, hình thức, thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp và các tài liệu liên quan khác (nếu có);
b) Tổ chức kiểm kê, xử lý những vấn đề về tài chính và tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp;
c) Quyết định và công bố giá trị doanh nghiệp;
d) Hoàn tất phương án bán toàn bộ doanh nghiệp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phương án bán toàn bộ doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung cơ bản như: Thực trạng của công ty ở thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp; Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp; Xác định giá bán và phương thức bán, dự kiến chi phí tổ chức thực hiện; Phương án sử dụng đất của doanh nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Phương án sử dụng lao động đang quản lý và giải quyết lao động dôi dư.
2. Tổ chức thực hiện phương án bán toàn bộ doanh nghiệp theo phương thức đấu giá.
3. Hoàn tất việc bán toàn bộ doanh nghiệp: Quyết toán chi phí bán và số tiền thu từ việc bán toàn bộ doanh nghiệp; thanh toán; bàn giao tài sản, sổ sách và các hồ sơ liên quan cho người trúng đấu giá; thông báo về việc hoàn thành bán toàn bộ doanh nghiệp.

Như vậy, trình tự bán toàn bộ doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ gồm 3 bước là:

Bước 1: Xây dựng phương án bán toàn bộ doanh nghiệp

Bước 2: Tổ chức thực hiện phương án bán toàn bộ doanh nghiệp theo phương thức đấu giá.

Bước 3: Hoàn tất việc bán toàn bộ doanh nghiệp.

Trân trọng!

Thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào phải đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?
Hỏi đáp Pháp luật
Những ai có thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
298 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẩm quyền quyết định thành lập doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào