-
Công ty cổ phần
-
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính công ty cổ phần
-
Thành lập công ty cổ phần
-
Điều lệ công ty cổ phần
-
Cổ phần
-
Ban kiểm soát công ty cổ phần
-
Giải thể công ty cổ phần
-
Hội đồng quản trị công ty cổ phần
-
Giám đốc công ty cổ phần
-
Vốn của công ty cổ phần
-
Cổ đông
-
Tổng giám đốc công ty cổ phần
-
Trái phiếu công ty cổ phần
-
Cổ phiếu công ty cổ phần
-
Đăng ký đổi tên công ty cổ phần
-
Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần
-
Đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty cổ phần
-
Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết
-
Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết
-
Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
-
Thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài
-
Công ty cổ phần phá sản
Hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần gồm các tài liệu gì?
Hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần gồm các tài liệu gì?
Tại Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định về đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp như sau:
Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
1. Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đặt trụ sở chính dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở mới. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp theo quy định.
4. Khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp không thay đổi.
Như vậy, hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần gồm các tài liệu sau đây:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
Hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần gồm các tài liệu gì? (Hình từ Internet)
Công ty cổ phần có phải gắn tên ở trụ sở chính hay không?
Tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về tên doanh nghiệp như sau:
Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Như vậy, công ty cổ phần hay bất cứ loại hình doanh nghiệp nào cũng phải gắn gắn tên tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Những điều cấm trong đặt tên công ty cổ phần?
Căn cứ Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp như sau:
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Như vậy, những điều cấm trong đặt tên công ty cổ phần là:
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty cổ phần.
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Trân trọng!

Mạc Duy Văn
- Các nguyên tắc khi sử dụng vũ khí quân dụng? Các trường hợp được nổ súng quân dụng không cần cảnh báo?
- Doanh nghiệp sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải bảo đảm đủ điều kiện nào? Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải tuân những vấn đề nào?
- Nhận người giúp việc gia đình vào làm việc có bắt buộc phải ký hợp đồng lao động không?
- Hòa giải viên lao động được hưởng những chế độ nào? Tiêu chuẩn hòa giải viên lao động hiện nay như thế nào?
- Khi nào người tham gia giao thông được vượt xe bên tay phải? Khi chuyển hướng xe người tham gia giao thông phải xử lý như thế nào?