Công chức nghiệp vụ chuyên ngành nội vụ ngạch chuyên viên cao cấp về cải cách hành chính cần những yêu cầu kinh nghiệm thế nào?
- Công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ ngạch chuyên viên cao cấp về cải cách hành chính cần những yêu cầu kinh nghiệm thế nào?
- Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ được xác định trên cơ sở nguyên tắc nào?
- Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ được quy định thế nào?
Công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ ngạch chuyên viên cao cấp về cải cách hành chính cần những yêu cầu kinh nghiệm thế nào?
Căn cứ Tiểu mục 5.1 Mục 5 Phụ lục IIA Thông tư 11/2022/TT-BNV về yêu cầu kinh nghiệm đối với chuyên viên cao cấp về cải cách hành chính trong ngành Nội vụ có quy định như sau:
- Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).
- Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng, tham gia thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu, cụ thể:
+ Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật hoặc có văn bản giao nhiệm vụ chủ trì xây dựng của người có thẩm quyền đối với trường hợp không bắt buộc phải thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập, Tổ soạn thảo theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015.
+ Có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia Ban chỉ đạo, Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành.
Công chức nghiệp vụ chuyên ngành nội vụ ngạch chuyên viên cao cấp về cải cách hành chính cần những yêu cầu kinh nghiệm thế nào? (Hình từ Internet)
Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ được xác định trên cơ sở nguyên tắc nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 11/2022/TT-BNV về nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ có quy định như sau:
Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ
1. Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ được xác định trên cơ sở nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
...
Căn cứ Điều 3 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về nguyên tắc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức có quy định như sau:
Nguyên tắc xác định vị trí việc làm và quản lý biên chế công chức
1. Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.
2. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.
3. Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.
4. Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.
5. Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.
Theo đó, vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ được xác định trên cơ sở nguyên tắc sau:
- Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.
- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.
- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.
- Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.
- Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.
Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ được quy định thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2022/TT-BNV về nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ có quy định như sau:
Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ
..
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
...
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức có quy định như sau:
Căn cứ xác định vị trí việc làm, biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức
1. Căn cứ xác định vị trí việc làm
a) Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;
b) Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
...
Theo đó, căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ là:
- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;
- Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?