Thi tuyển công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân gồm có mấy vòng? Điều kiện người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân?
Thi tuyển công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân gồm có mấy vòng?
Tại khoản 1, khoản 2 Điều 12 Quy chế tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 401/QĐ-VKSTC năm 2021 có quy định về nội dung, hình thức, thời gian thi, đề thi và đáp án trong thi tuyển công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân như sau:
Nội dung, hình thức, thời gian thi, đề thi và đáp án
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 02 vòng thi như sau:
1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên máy vi tính. Trường hợp đơn vị tổ chức tuyển dụng công chức không có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy.
a) Nội dung thi trắc nghiệm gồm 03 phần:
a1) Phần I: Kiến thức chung gồm 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút;
a2) Phần II: Ngoại ngữ gồm 30 câu hỏi thuộc một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc hoặc ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định. Thời gian thi 30 phút;
a3) Phần III: Tin học gồm 30 câu theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút
Trường hợp tổ chức thi trên máy vi tính thi nội dung thi trắc nghiệm không có phần thi tin học.
b) Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường hợp sau:
b1) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ;
b2) Có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
Người dự tuyển vào làm công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận.
c) Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học hoặc toán - tin trở lên.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định tại khoản 2 Điều này.
đ) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc làm bài thi trên máy vi tính; không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
e) Trường hợp đơn vị tổ chức tuyển dụng công chức tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như sau:
e1) Chậm nhất là 15 ngày sau ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
e2) Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả điểm thi và thông báo việc nhận đơn phúc khảo để thí sinh dự thi biết. Đơn phúc khảo phải được nộp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi trên cổng thông tin điện tử của cơ quan tuyển dụng công chức;
e3) Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo, phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi biết;
e4) Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong các quá trình tổ chức chấm thi, Hội đồng tuyển dụng công chức quyết định kéo dài thời hạn quy định tại các điểm e1, e2 và e3 nhưng không quá 15 ngày.
g) Chậm nhất là 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 theo quy định tại điểm d và điểm e khoản này, Hội đồng tuyển dụng công chức phải thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2.
Chậm nhất là 15 ngày sau ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức tổ chức xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
b) Hình thức thi: Thi phỏng vấn hoặc thi viết.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh quyết định hình thức thi phỏng vấn hoặc thi viết. Trường hợp vòng 2 được tổ chức bằng hình thức phỏng vấn thì không thực hiện việc phúc khảo.
c) Thang điểm (thi phỏng vấn hoặc thi viết): 100 điểm.
d) Thời gian thi: Thi phỏng vấn tối đa 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị), thi viết 180 phút (không kể thời gian phát đề).
......
Như vậy, việc thi tuyển công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân gồm có 2 vòng cụ thể:
- Vòng 1: Thi trắc nghiệm được thực hiện bằng hình thức thi trên máy vi tính.
Trường hợp đơn vị tổ chức tuyển dụng công chức không có điều kiện tổ chức thi trên máy vi tính thì thi trắc nghiệm trên giấy.
- Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
Thi tuyển công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân gồm có mấy vòng? (Hình từ Internet)
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định đề thi và đáp án trong thi tuyển công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân khi nào?
Tại khoản 3 Điều 12 Quy chế tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 401/QĐ-VKSTC năm 2021 có quy định về nội dung, hình thức, thời gian thi, đề thi và đáp án trong thi tuyển công chức trong ngành Kiểm sát nhân dân như sau:
Nội dung, hình thức, thời gian thi, đề thi và đáp án
........
3. Đề thi và đáp án:
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định đề thi và đáp án trong các trường hợp sau:
a) Đối với công chức chuyên môn nghiệp vụ kiểm sát:
a1) Môn tin học, ngoại ngữ do đơn vị được tổ chức thi tuyển có trách nhiệm liên hệ với Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc cơ sở đào tạo tin học, ngoại ngữ có tư cách pháp nhân khác cung cấp;
a2) Môn chuyên ngành, môn kiến thức chung do Viện kiểm sát nhân dân tối cao cung cấp.
b) Đối với công chức chuyên môn nghiệp vụ khác (Văn thư, Lưu trữ, Kế toán, Công nghệ thông tin...):
b1) Môn tin học, ngoại ngữ do đơn vị được tổ chức thi tuyển có trách nhiệm liên hệ với Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc cơ sở đào tạo tin học, ngoại ngữ có tư cách pháp nhân khác cung cấp;
b2) Môn chuyên ngành do Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc cơ sở khác có chức năng đào tạo chuyên ngành cung cấp;
b3) Môn kiến thức chung: đề thi phù hợp với từng loại công chức (thi cùng đề với công chức chuyên môn nghiệp vụ kiểm sát nếu cùng loại công chức).
Như vậy, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định đề thi và đáp án trong các trường hợp sau:
- Đối với công chức chuyên môn nghiệp vụ kiểm sát:
+ Môn tin học, ngoại ngữ do đơn vị được tổ chức thi tuyển có trách nhiệm liên hệ với Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc cơ sở đào tạo tin học, ngoại ngữ có tư cách pháp nhân khác cung cấp;
+ Môn chuyên ngành, môn kiến thức chung do Viện kiểm sát nhân dân tối cao cung cấp.
- Đối với công chức chuyên môn nghiệp vụ khác (Văn thư, Lưu trữ, Kế toán, Công nghệ thông tin...):
+ Môn tin học, ngoại ngữ do đơn vị được tổ chức thi tuyển có trách nhiệm liên hệ với Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc cơ sở đào tạo tin học, ngoại ngữ có tư cách pháp nhân khác cung cấp;
+ Môn chuyên ngành do Viện kiểm sát nhân dân tối cao hoặc cơ sở khác có chức năng đào tạo chuyên ngành cung cấp;
+ Môn kiến thức chung: đề thi phù hợp với từng loại công chức (thi cùng đề với công chức chuyên môn nghiệp vụ kiểm sát nếu cùng loại công chức).
Điều kiện người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân?
Tại Điều 13 Quy chế tuyển dụng công chức Viện kiểm sát nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 401/QĐ-VKSTC năm 2021 có quy định về xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân như sau:
Xác định người trúng tuyển
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế này đạt từ đủ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có 02 người trở lên có kết quả điểm thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế này (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các lần thi tuyển sau.
Như vậy, người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức ngành Kiểm sát nhân dân phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ đủ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?