Chỉ được tham gia kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Luật sư tối đa 3 lần?

Chỉ được tham gia kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Luật sư tối đa 03 lần? Những ai được miễn thời gian tập sự hành nghề luật sư?

Chỉ được tham gia kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Luật sư tối đa 03 lần?

Căn cứ tại Điều 15 Luật Luật sư 2006 sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định về kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư, như sau:

Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1. Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư là người tập sự đã hoàn thành thời gian tập sự theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này. Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư xem xét, lập danh sách những người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư gửi Liên đoàn luật sư Việt Nam
Người được miễn tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này thì không phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
2. Liên đoàn luật sư Việt Nam tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
Việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư do Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư tiến hành; thành phần Hội đồng gồm Chủ tịch hoặc một Phó Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam làm Chủ tịch, đại điện Ban chủ nhiệm một số Đoàn luật sư và một số luật sư là thành viên. Danh sách thành viên Hội đồng do Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam quyết định.
Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được Hội đồng kiểm tra cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
3. Bộ Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn và giám sát việc tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư."

Tại khoản 5 Điều 15 Thông tư 10/2021/TT-BTP có quy định về về người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Luật sư nêu rõ:

Người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
...
4. Người đạt yêu cầu kiểm tra được cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư. Giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp. Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận, người đạt yêu cầu kiểm tra không đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư thì phải tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư theo quy định của Thông tư này.
5. Người không đạt yêu cầu trong 03 kỳ kiểm tra kết quả tập sự thì không được tham dự kiểm tra và phải đăng ký tập sự lại theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Như vậy, một người được tham gia kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Luật sư tối đa 03 kỳ, nếu không đạt yêu cầu trong 03 kỳ kiểm tra kết quả tập sự thì không được tham dự kiểm tra và phải đăng ký tập sự lại.

Chỉ được tham gia kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Luật sư tối đa 3 lần?

Chỉ được tham gia kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Luật sư tối đa 3 lần? (Hình từ Internet)

Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 17 Thông tư 10/2021/TT-BTP có quy định về nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư như sau:

Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
1. Nội dung kiểm tra bao gồm:
a) Kỹ năng tham gia tố tụng;
b) Kỹ năng tư vấn pháp luật;
c) Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác;
d) Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;
đ) Kỹ năng khác theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
2. Hình thức kiểm tra bao gồm kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.
a) Kiểm tra viết bao gồm hai bài kiểm tra:
Bài kiểm tra viết thứ nhất về các kỹ năng tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ nhất là 180 phút.
Bài kiểm tra viết thứ hai về pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ hai là 90 phút.
b) Kiểm tra thực hành:
Thí sinh trình bày, bảo vệ quan điểm về một vụ, việc tự chọn mà mình tham gia trong thời gian tập sự và trả lời câu hỏi của thành viên Ban Chấm thi thực hành có liên quan đến vụ, việc.

Như vậy, nội dung kiểm tra tập sự hành nghề luật sư bao gồm:

- Kỹ năng tham gia tố tụng;

- Kỹ năng tư vấn pháp luật;

- Kỹ năng đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác;

- Pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam;

- Kỹ năng khác theo quy định;

Hình thức kiểm tra bao gồm:

- Kiểm tra viết, bao gồm 02 bài kiểm tra

+ Bài kiểm tra viết thứ nhất về các kỹ năng tham gia tố tụng, tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng và thực hiện dịch vụ pháp lý khác. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ nhất là 180 phút.

+ Bài kiểm tra viết thứ hai về pháp luật về luật sư và hành nghề luật sư, Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam. Thời gian làm bài kiểm tra viết thứ hai là 90 phút.

- Kiểm tra thực hành: Thí sinh trình bày, bảo vệ quan điểm về một vụ, việc tự chọn mà mình tham gia trong thời gian tập sự và trả lời câu hỏi của thành viên Ban Chấm thi thực hành có liên quan đến vụ, việc.

Những ai được miễn thời gian tập sự hành nghề luật sư?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 16 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định về người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư như sau:

Người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư
1. Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư.
2. Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư.
3. Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư.

Như vậy, những đối tượng sau được miễn thời gian tập sự hành nghề luật sư, bao gồm:

- Người đã là thẩm phán

- Người đã là kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp

+ Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật

+ Thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát,

+ Chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư.

Trân trọng!

Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất Kỳ thi luật sư quốc gia thay kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư?
Hỏi đáp pháp luật
Có giới hạn số lần kiểm tra tập sự hành nghề luật sư? Thời hạn của Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết quả tập sư hành nghề Luật sư toàn quốc Đợt 1 năm 2023? Thời gian khiếu nại quyết định của thành viên Ban Chấm thi thực hành kết quả tập sự hành nghề Luật sư?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ được tham gia kiểm tra kết quả tập sự hành nghề Luật sư tối đa 3 lần?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định của pháp luật về kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Người nào được tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung và hình thức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khiếu nại về việc kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Võ Ngọc Trúc Quỳnh
2,113 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào