Hồ sơ thi hành án phạt cấm cư trú do Công an cấp huyện lập gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ thi hành án phạt cấm cư trú do Công an cấp huyện lập gồm những giấy tờ gì? Người chấp hành án phạt cấm cư trú có được phép đến địa phương nơi bị cấm cư trú không? Hồ sơ đề nghị Tòa án cùng cấp xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ thi hành án phạt cấm cư trú do Công an cấp huyện lập gồm những giấy tờ gì?

Theo khoản 3 Điều 107 Luật Thi hành án hình sự 2019 quy định như sau:

Thủ tục thi hành án phạt cấm cư trú
...
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các văn bản quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người chấp hành án về cư trú có trách nhiệm lập hồ sơ thi hành án phạt cấm cư trú và sao gửi các tài liệu cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án về cư trú và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án bị cấm cư trú. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản sao bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật;
b) Bản sao quyết định thi hành án phạt tù;
c) Giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù;
d) Tài liệu khác có liên quan.
...

Theo đó, hồ sơ thi hành án phạt cấm cư trú do Công an cấp huyện lập gồm bao gồm:

- Bản sao bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật;

- Bản sao quyết định thi hành án phạt tù;

- Giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù;

- Tài liệu khác có liên quan.

Hồ sơ thi hành án phạt cấm cư trú do Công an cấp huyện lập gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ thi hành án phạt cấm cư trú do Công an cấp huyện lập gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Người chấp hành án phạt cấm cư trú có được phép đến địa phương nơi bị cấm cư trú không?

Theo Điều 109 Luật Thi hành án hình sự 2019 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người chấp hành án phạt cấm cư trú
1. Người chấp hành án phạt cấm cư trú có các quyền sau đây:
a) Khi có lý do chính đáng và được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi bị cấm cư trú thì người chấp hành án phạt cấm cư trú được đến địa phương đó; thời gian lưu trú do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đến quyết định nhưng mỗi lần không quá 05 ngày;
b) Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú đề nghị miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú theo quy định của Luật này.
2. Người chấp hành án phạt cấm cư trú có các nghĩa vụ sau đây:
a) Không được cư trú ở những nơi đã bị cấm cư trú, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh cam kết của mình trong việc tuân thủ pháp luật;
c) Có mặt theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án cư trú.

Theo đó, người chấp hành án phạt cấm cư trú được đến địa phương nơi bị cấm cư trú khi có lý do chính đáng và được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân nơi đó cho phép.

Thời gian lưu trú do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đến quyết định nhưng mỗi lần không quá 05 ngày.

Hồ sơ đề nghị Tòa án cấp huyện xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại bao gồm những giấy tờ gì?

Theo Điều 110 Luật Thi hành án hình sự 2019 quy định như sau:

Thủ tục miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại
1. Khi người chấp hành án phạt cấm cư trú có đủ điều kiện quy định tại khoản 6 Điều 62 của Bộ luật Hình sự, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chấp hành án cư trú báo cáo cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện lập hồ sơ đề nghị Tòa án cùng cấp xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại, đồng thời sao gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản sao bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật; bản sao quyết định thi hành án;
b) Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Văn bản đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện;
d) Đơn xin miễn chấp hành án của người bị cấm cư trú;
đ) Tài liệu khác có liên quan.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, Chánh án Tòa án có thẩm quyền thành lập Hội đồng và tổ chức phiên họp để xét, quyết định miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại. Thành phần Hội đồng gồm 03 Thẩm phán; phiên họp có sự tham gia của Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp. Trường hợp hồ sơ phải bổ sung theo yêu cầu của Tòa án thì thời hạn mở phiên họp được tính từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định về việc miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại, Tòa án phải gửi quyết định đó cho người chấp hành án, Viện kiểm sát cùng cấp, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, Tòa án đã ra quyết định thi hành án, cơ quan thi hành án hình sự cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú và nơi người đó bị cấm cư trú, Sở Tư pháp nơi Tòa án đã ra quyết định miễn chấp hành án có trụ sở.

Như vậy, hồ sơ đề nghị Tòa án cấp huyện xét miễn chấp hành thời hạn cấm cư trú còn lại bao gồm:

- Bản sao bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật; bản sao quyết định thi hành án;

- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Văn bản đề nghị của cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện;

- Đơn xin miễn chấp hành án của người bị cấm cư trú;

- Tài liệu khác có liên quan.

Trân trọng!

Thủ tục thi hành án phạt cấm cư trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tục thi hành án phạt cấm cư trú
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thi hành án phạt cấm cư trú do Công an cấp huyện lập gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục thi hành án phạt cấm cư trú được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tục thi hành án phạt cấm cư trú
Phan Hồng Công Minh
465 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào