Chủ đầu tư vi phạm điều khoản thanh toán trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng sẽ bị xử lý như thế nào?

Trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng . mà chủ đầu tư vi phạm điều khoản thời gian thanh toán (thanh toán chậm ) thì có cách nào xử lý? Mong được giải đáp.

Chủ đầu tư vi phạm điều khoản thanh toán trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng sẽ bị xử lý như thế nào?

Căn cứ tại Điều 146 Luật Xây dựng 2014 bị thay thế bởi điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có quy định về trách nhiệm do vi phạm điều khoản thanh toán trong hợp đồng xây dựng như sau:

Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng, bồi thường thiệt hại do vi phạm và giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng
1. Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng phải được các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
2. Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, mức phạt hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Ngoài mức phạt theo thỏa thuận, bên vi phạm hợp đồng còn phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, bên thứ ba (nếu có) theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan khác.
...
4. Bên giao thầu phải bồi thường cho bên nhận thầu trong các trường hợp sau:
a) Do nguyên nhân của bên giao thầu dẫn tới công việc theo hợp đồng bị gián đoạn, thực hiện chậm tiến độ, gặp rủi ro, điều phối máy, thiết bị, vật liệu và cấu kiện tồn kho cho bên nhận thầu;
b) Bên giao thầu cung cấp tài liệu, điều kiện cần thiết cho công việc không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng làm cho bên nhận thầu phải thi công lại, tạm dừng hoặc sửa đổi công việc;
c) Trường hợp trong hợp đồng xây dựng quy định bên giao thầu cung cấp nguyên vật liệu, thiết bị, các yêu cầu khác mà cung cấp không đúng thời gian và yêu cầu theo quy định;
d) Bên giao thầu chậm thanh toán theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Điều 43 Nghị định 37/2015/NĐ-CP có quy định như sau:

Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng xây dựng
1. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng thực hiện theo quy định từ Khoản 3 đến Khoản 7 Điều 146 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, các quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp, bên giao thầu thanh toán không đúng thời hạn và không đầy đủ theo thỏa thuận trong hợp đồng thì phải bồi thường cho bên nhận thầu theo lãi suất quá hạn do ngân hàng thương mại nơi bên nhận thầu mở tài khoản thanh toán công bố tương ứng với các thời kỳ chậm thanh toán. Lãi chậm thanh toán được tính từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi bên giao thầu đã thanh toán đầy đủ cho bên nhận thầu, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Tại khoản 2 Điều 40 Nghị định 37/2015/NĐ-CP có quy định về tạm dừng, chấm dứt do vi phạm điều khoản thanh toán trong hợp đồng xây dựng như sau:

Tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng xây dựng
1. Các tình huống được tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng, quyền được tạm dừng; trình tự thủ tục tạm dừng, mức đền bù thiệt hại do tạm dừng phải được bên giao thầu và bên nhận thầu thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng.
2. Các bên tham gia hợp đồng được tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng trong các trường hợp sau:
a) Bên giao thầu có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng khi bên nhận thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động và tiến độ theo hợp đồng đã ký kết.
b) Bên nhận thầu có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng và kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng khi bên giao thầu vi phạm các thỏa thuận về thanh toán, cụ thể như: Không thanh toán đủ cho bên nhận thầu giá trị của giai đoạn thanh toán mà các bên đã thống nhất vượt quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán theo quy định tại Khoản 10 Điều 19 Nghị định này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; không có bảo đảm thanh toán cho các khối lượng sắp được thực hiện
...

khoản 8 Điều 41 Nghị định 37/2015/NĐ-CP có quy định

Chấm dứt hợp đồng xây dựng
...
Bên nhận thầu có quyền chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau:
a) Bên giao thầu bị phá sản, giải thể hoặc chuyển nhượng hợp đồng xây dựng cho người hoặc tổ chức khác mà không có sự chấp thuận của bên nhận thầu.
b) Sau năm mươi sáu (56) ngày liên tục công việc bị dừng do lỗi của bên giao thầu, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
c) Bên giao thầu không thanh toán cho bên nhận thầu sau năm mươi sáu (56) ngày kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
9. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ khi hợp đồng xây dựng bị chấm dứt, bên nhận thầu phải di chuyển toàn bộ vật tư, nhân lực, máy móc, thiết bị và các tài sản khác thuộc sở hữu của mình ra khỏi công trường, nếu sau khoảng thời gian này bên nhận thầu chưa thực hiện việc di chuyển thì bên giao thầu có quyền xử lý đối với các tài sản này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Như vậy, chủ đầu tư vi phạm điều khoản thanh toán (thanh toán chậm) trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng sẽ bị xử lý vi phạm như sau:

- Chủ đầu tư phải bồi thường cho bên nhận thầu

+ Chủ đầu tư bồi thường theo lãi suất quá hạn do ngân hàng thương mại nơi bên nhận thầu mở tài khoản thanh toán công bố tương ứng với các thời kỳ chậm thanh toán.

+ Lãi chậm thanh toán được tính từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi bên giao thầu đã thanh toán đầy đủ cho bên nhận thầu, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

- Chấm dứt hợp đồng xây dựng: Bên nhận thầu có quyền chấm dứt hợp đồng khi chủ đầu tư không thanh toán sau năm mươi sáu (56) ngày kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

- Tạm dừng thực hiện công việc trong hợp đồng xây dựng: Bên nhận thầu có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng và kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng khi bên giao thầu vi phạm các thỏa thuận về thanh toán như:

+ Không thanh toán đủ cho bên nhận thầu giá trị của giai đoạn thanh toán mà các bên đã thống nhất vượt quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

+ Không có bảo đảm thanh toán cho các khối lượng sắp được thực hiện

Xử lý vi phạm điều khoản thanh toán của chủ đầu tư trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng?

Xử lý vi phạm điều khoản thanh toán của chủ đầu tư trong quá trình thực hiện hợp đồng xây dựng? (Hình từ Internet)

Hiện nay có những loại hợp đồng xây dựng nào?

Căn cứ tại Điều 140 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 65 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có quy định về các loại hợp đồng xây dưng, như sau:

- Hợp đồng xây dựng được phân loại theo tính chất, nội dung công việc thực hiện và giá hợp đồng áp dụng, bao gồm:

+ Hợp đồng tư vấn xây dựng;

+ Hợp đồng thi công xây dựng công trình;

+ Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng;

+ Hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng, hợp đồng chìa khóa trao tay;

+ Hợp đồng xây dựng khác.

- Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng xây dựng gồm:

+ Hợp đồng trọn gói;

+ Hợp đồng theo đơn giá cố định;

+ Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;

+ Hợp đồng theo thời gian;

+ Hợp đồng theo chi phí cộng phí;

+ Hợp đồng theo giá kết hợp;

+ Hợp đồng xây dựng khác;

Nội dung hợp đồng xây dựng bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 141 Luật Xây dựng 2014 có quy định về nội dung hợp đồng xây dựng, như sau:

Nội dung hợp đồng xây dựng
1. Hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:
a) Căn cứ pháp lý áp dụng;
b) Ngôn ngữ áp dụng;
c) Nội dung và khối lượng công việc;
d) Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
đ) Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
e) Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
g) Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
h) Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
i) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
k) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
l) Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
m) Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
n) Rủi ro và bất khả kháng;
o) Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
p) Các nội dung khác.
2. Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.
3. Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

Như vậy, hợp đồng xây dựng sẽ bao gồm các nội dung sau:

- Căn cứ pháp lý áp dụng;

- Ngôn ngữ áp dụng;

- Nội dung và khối lượng công việc;

- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

- Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

- Rủi ro và bất khả kháng;

- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

- Nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng (đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng)

- Các nội dung khác.

Trân trọng!

Hợp đồng xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng có cần báo cáo người quyết định đầu tư hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng BT là gì? Nghị định về hợp đồng BT là Nghị định nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải thanh toán hợp đồng xây dựng bằng tiền mặt?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng trọn gói gồm những tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tạm ứng hợp đồng tối thiểu đối với hợp đồng chìa khóa trao tay là bao nhiêu phần trăm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình là gì? Căn cứ ký kết hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết toán hợp đồng xây dựng là gì? Hồ sơ quyết toán hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở chi tiết mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thi công nội thất mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng EPC có hiệu lực khi nào? Hợp đồng EPC được ký kết dựa trên những căn cứ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng xây dựng
Võ Ngọc Trúc Quỳnh
9,696 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào