Hồ sơ khi thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có những thành phần gì?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ khi thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có những thành phần gì? Mong được tư vấn

Hồ sơ khi thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có những thành phần gì?

Khoản 4 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận
...
3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đính chính Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp gồm có:
a) Đơn đề nghị đính chính đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phát hiện sai sót trên Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
4. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai tại Điểm d Khoản 2 Điều 106 của Luật Đất đai theo quy định như sau:
a) Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện nội dung Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định thì nộp hồ sơ gồm:
- Đơn phản ánh việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
b) Trường hợp cơ quan nhà nước phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định thì người được cấp Giấy chứng nhận nộp Giấy chứng nhận đã cấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, hồ sơ khi thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có những thành phần như sau:

- Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện nội dung Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định thì nộp hồ sơ gồm:

+ Đơn phản ánh việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Trường hợp cơ quan nhà nước phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định thì người được cấp Giấy chứng nhận nộp Giấy chứng nhận đã cấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hồ sơ khi thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có những thành phần gì?

Hồ sơ khi thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có những thành phần gì? (Hình từ Internet)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi trong trường hợp nào?

Khoản 2 Điều 106 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

Đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
...
2. Nhà nước thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất trên Giấy chứng nhận đã cấp;
b) Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp;
c) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
d) Giấy chứng nhận đã cấp không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai, trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đó đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
3. Việc thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều này do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quy định tại Điều 105 của Luật này quyết định sau khi đã có kết luận của cơ quan thanh tra cùng cấp, văn bản có hiệu lực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai.

Theo đó, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi trong trường hợp:

- Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất trên Giấy chứng nhận đã cấp;

- Cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp;

- Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Giấy chứng nhận đã cấp:

+ Không đúng thẩm quyền,

+ Không đúng đối tượng sử dụng đất,

+ Không đúng diện tích đất,

+ Không đủ điều kiện được cấp,

+ Không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai,

Trừ trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận đó đã thực hiện chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.

Trình tự thực hiện cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính trong trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất được quy định như thế nào?

Khoản 4 Điều 26 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về trình tự thực hiện cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính trong trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất được quy định như sau:

Trình tự, thời gian cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính
...
4. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận bị mất thì thực hiện cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính gắn với quá trình thực hiện thủ tục theo trình tự:
a) Cập nhật thông tin về tình trạng mất Giấy chứng nhận vào sổ địa chính sau khi tiếp nhận đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bị mất;
b) Quét hoặc sao và nhập bổ sung thông tin vào hồ sơ địa chính về quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất và cấp lại Giấy chứng nhận trước khi trao cho người được cấp;
c) Kiểm tra việc cập nhật thông tin, trích xuất vào sổ địa chính và ký duyệt trang sổ địa chính đã chỉnh lý đối với nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

Theo đó, việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính trong trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất được thực hiện theo trình tự sau:

Bước 1: Cập nhật thông tin về tình trạng mất Giấy chứng nhận vào sổ địa chính sau khi tiếp nhận đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bị mất;

Bước 2: Quét hoặc sao và nhập bổ sung thông tin vào hồ sơ địa chính về quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất và cấp lại Giấy chứng nhận trước khi trao cho người được cấp;

Bước 3: Kiểm tra việc cập nhật thông tin, trích xuất vào sổ địa chính và ký duyệt trang sổ địa chính đã chỉnh lý đối với nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính.

Trân trọng!

Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hỏi đáp pháp luật
Thu hồi giấy CNQSDĐ
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khi thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có những thành phần gì?
Hỏi đáp pháp luật
Qui trình thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hỏi đáp pháp luật
Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có đúng luật không?
Hỏi đáp pháp luật
Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp khi có thay đổi chủ sử dụng
Hỏi đáp pháp luật
Uỷ ban Nhân dân phường (UBND cấp xã) có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Hỏi đáp pháp luật
Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp nào bị thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp không đúng quy định của Luật Đất đai
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Trần Thúy Nhàn
1,580 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào