Cử nhân luật cần đáp ứng điều kiện gì để trở thành Quản tài viên? Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm những gì?

Cho em hỏi, Cử nhân luật cần điều kiện gì để trở thành Quản tài viên? Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm những gì? Câu hỏi của bạn Văn Phú đế từ tỉnh Bình Định

Cử nhân luật cần điều kiện gì để trở thành Quản tài viên?

Theo khoản 7 Điều 4 Luật Phá sản 2014 thì Quản tài viên là cá nhân hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản.

Tại Điều 12 Luật Phá sản 2014 có quy định như sau:

Điều kiện hành nghề Quản tài viên
1. Những người sau đây được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
a) Luật sư;
b) Kiểm toán viên;
c) Người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo.
2. Điều kiện được hành nghề Quản tài viên:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan;
c) Có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
3. Chính phủ quy định chi tiết việc cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên và việc quản lý nhà nước đối với Quản tài viên.

Như vậy, để hành nghề Quản tài viên thì Cử nhân luật phải có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.

Để có được chứng chỉ này Cử nhân luật phải có kinh nghiệm 05 năm trở lên làm việc trong lĩnh vực pháp luật. Ngoài ra còn phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan.

quan-tai-vien

Cử nhân luật cần điều kiện gì để trở thành Quản tài viên? (Ảnh từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 22/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
1. Người thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật Phá sản muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-01 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chụp Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chụp bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;
c) Giấy tờ chứng minh có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng làm việc;
d) 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.
Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp yêu cầu người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp Phiếu lý lịch tư pháp.
...

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm:

- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu;

- Bản chụp Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chụp bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;

- Giấy tờ chứng minh có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng làm việc;

- 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm;

- Phiếu lý lịch tư pháp.

Những trường hợp nào không được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên?

Căn cứ khoản 4 Điều 4 Nghị định 22/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
...
4. Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
a) Không đủ điều kiện hành nghề Quản tài viên theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 12 của Luật Phá sản;
b) Các trường hợp quy định tại Điều 14 của Luật Phá sản.

Tại Điều 14 Luật Phá sản 2014 quy định như sau:

Cá nhân không được hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
1. Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
2. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
3. Người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Như vậy, căn cứ theo các quy định trên, những trường hợp sau đây sẽ không được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:

- Không đủ điều kiện hành nghề Quản tài viên.

- Người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

Trân trọng!

Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Có cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên đối với cử nhân luật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cử nhân luật cần đáp ứng điều kiện gì để trở thành Quản tài viên? Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Có cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với cử nhân kế toán không?
Hỏi đáp pháp luật
Nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên bao nhiêu ngày được trả kết quả?
Hỏi đáp pháp luật
Ai được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên?
Hỏi đáp pháp luật
Thành phần hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm toán viên có được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Lê Gia Điền
773 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào