Các nguyên tắc làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước? Chế độ làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước?

Các nguyên tắc làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước? Chế độ làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước? Câu hỏi của anh Quân (Long An)

Các nguyên tắc làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước?

Căn cứ Điều 2 Quy chế làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước ban hành kèm theo Quyết định 289/QĐ-VPCTN năm 2012 có quy định về nguyên tắc làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước như sau:

Nguyên tắc làm việc
1. Văn phòng Chủ tịch nước làm việc theo chế độ thủ trưởng kết hợp với chế độ chuyên gia. Mọi hoạt động của Văn phòng phải tuân thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước và Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước (sau đây gọi tắt là Chủ nhiệm Văn phòng) trên cơ sở pháp luật và các quy định nội bộ của Văn phòng Chủ tịch nước, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phục vụ Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước trong thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được Hiến pháp và pháp luật quy định.
2. Mỗi công việc được giao cho một đơn vị, một cá nhân làm đầu mối chủ trì theo dõi xử lý. Thủ trưởng đơn vị và cá nhân được giao giải quyết công việc phải chịu trách nhiệm chính về công việc được giao.
3. Giải quyết công việc theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục thời hạn quy định; tuân thủ đúng quy định của pháp luật và Quy chế làm việc này.
4. Bảo đảm mối quan hệ phối hợp trong giải quyết công việc giữa các đơn vị và cán bộ, công chức theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Như vậy, các nguyên tắc làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước bao gồm:

- Văn phòng Chủ tịch nước làm việc theo chế độ thủ trưởng kết hợp với chế độ chuyên gia. Mọi hoạt động của Văn phòng phải tuân thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước và Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước.

- Mỗi công việc được giao cho một đơn vị, một cá nhân làm đầu mối chủ trì theo dõi xử lý.

- Thủ trưởng đơn vị và cá nhân được giao giải quyết công việc phải chịu trách nhiệm chính về công việc được giao.

- Giải quyết công việc theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục thời hạn quy định; tuân thủ đúng quy định của pháp luật và Quy chế làm việc này.

- Bảo đảm mối quan hệ phối hợp trong giải quyết công việc giữa các đơn vị và cán bộ, công chức theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

Các nguyên tắc làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước? Chế độ làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước?

Các nguyên tắc làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước? Chế độ làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước? (Hình từ Internet)

Chế độ làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước?

Tại Điều 3 Quy chế làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước ban hành kèm theo Quyết định 289/QĐ-VPCTN năm 2012 có quy định về chế độ làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước như sau:

Chế độ làm việc
1. Chế độ thủ trưởng là chế độ mà công chức phải chấp hành quyết định sự điều hành phân công công việc, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật và các quy định của Văn phòng Chủ tịch nước.
2. Chế độ chuyên gia được áp dụng đối với công tác nghiên cứu, tham mưu tổng hợp có tính chất chuyên sâu về một số lĩnh vực, được thực hiện theo yêu cầu của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước và Chủ nhiệm Văn phòng.
3. Các Vụ, đơn vị thuộc Văn phòng có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc của đơn vị mình, trình Chủ nhiệm Văn phòng quyết định.

Như vậy, chế độ làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước như sau:

- Chế độ thủ trưởng là chế độ mà công chức phải chấp hành quyết định sự điều hành phân công công việc, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của thủ trưởng cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật và các quy định của Văn phòng Chủ tịch nước.

- Chế độ chuyên gia được áp dụng đối với công tác nghiên cứu, tham mưu tổng hợp có tính chất chuyên sâu về một số lĩnh vực, được thực hiện theo yêu cầu của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước và Chủ nhiệm Văn phòng.

- Các Vụ, đơn vị thuộc Văn phòng có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc của đơn vị mình, trình Chủ nhiệm Văn phòng quyết định.

Trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết công việc của Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước?

Theo khoản 1 Điều 4 Quy chế làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước ban hành kèm theo Quyết định 289/QĐ-VPCTN năm 2012 trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết công việc của Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước như sau:

Trách nhiệm, thẩm quyền và phạm vi giải quyết công việc của Chủ nhiệm Văn phòng
1. Trách nhiệm, thẩm quyền:
a) Chủ nhiệm Văn phòng là người đứng đầu Văn phòng, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước về toàn bộ các mặt công tác của Văn phòng trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật.
b) Quản lý, lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của Văn phòng và đội ngũ cán bộ, công chức của Văn phòng; phân công công việc cho các Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước (sau đây gọi tắt là Phó Chủ nhiệm Văn phòng); phân cấp, ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị thuộc Văn phòng thực hiện một số công việc cụ thể theo quy định của pháp luật và quy chế làm việc của Văn phòng.
c) Phân công một Phó Chủ nhiệm Văn phòng làm nhiệm vụ thường trực (Phó Chủ nhiệm thường trực), giúp Chủ nhiệm Văn phòng điều hành công việc chung của Văn phòng khi Chủ nhiệm Văn phòng vắng mặt.
d) Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ nhiệm Văn phòng.

Như vậy, trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết công việc của Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước như sau:

- Chủ nhiệm Văn phòng là người đứng đầu Văn phòng, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước về toàn bộ các mặt công tác của Văn phòng trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật.

- Quản lý, lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của Văn phòng và đội ngũ cán bộ, công chức của Văn phòng;

- Phân công công việc cho các Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước (sau đây gọi tắt là Phó Chủ nhiệm Văn phòng);

- Phân cấp, ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị thuộc Văn phòng thực hiện một số công việc cụ thể theo quy định của pháp luật và quy chế làm việc của Văn phòng.

- Phân công một Phó Chủ nhiệm Văn phòng làm nhiệm vụ thường trực (Phó Chủ nhiệm thường trực), giúp Chủ nhiệm Văn phòng điều hành công việc chung của Văn phòng khi Chủ nhiệm Văn phòng vắng mặt.

- Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ nhiệm Văn phòng.

Trân trọng!

Văn phòng chủ tịch nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn phòng chủ tịch nước
Hỏi đáp pháp luật
Văn phòng chủ tịch nước là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Mức phụ cấp của Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước từ ngày 01/7/2018
Hỏi đáp pháp luật
Mức lương của Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước từ ngày 01/7/2018
Hỏi đáp pháp luật
Văn phòng Chủ tịch nước và chức danh Lãnh đạo Văn phòng được dịch sang Tiếng anh là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Mức lương của Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước từ ngày 01/7/2019
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Văn phòng Chủ tịch nước
Hỏi đáp pháp luật
Mức phụ cấp của Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước từ ngày 01/7/2019
Hỏi đáp Pháp luật
Những hội nghị, cuộc họp nào được tổ chức tại Văn phòng Chủ tịch nước? Việc triển khai việc tổ chức họp, hội nghị của Văn phòng Chủ tịch nước được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các nguyên tắc làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước? Chế độ làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chủ tịch nước như thế nào? Biên chế của Văn phòng Chủ tịch nước được xác định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn phòng chủ tịch nước
2,430 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn phòng chủ tịch nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn phòng chủ tịch nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào