Thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Văn phòng Chủ tịch nước

Không rõ thời gian tới đây, trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Văn phòng Chủ tịch nước được quy định như thế nào? Nhờ hỗ trợ.

Điều 15 Luật Thỏa thuận quốc tế 2020 (Có hiệu lực từ 01/07/2021) quy định về trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Văn phòng Chủ tịch nước như sau:

- Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan mình để lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó.

- Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 27 của Luật này.

- Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định và tiến hành ký kết hoặc ủy quyền cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế sau khi nghiên cứu tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.

- Trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế thì trình tự, thủ tục được tiến hành như sau:

+ Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm trình Chủ tịch nước cho ý kiến về việc ký kết thỏa thuận quốc tế. Cơ quan trình phải báo cáo đầy đủ ý kiến của cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến;

+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 28 của Luật này, Chủ tịch nước cho ý kiến bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế;

+ Việc ký kết thỏa thuận quốc tế được tiến hành sau khi có văn bản đồng ý của Chủ tịch nước.

- Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao báo cáo Chủ tịch nước bằng văn bản, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế cho Bộ Ngoại giao trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.

Trân trọng!

Văn phòng chủ tịch nước
Hỏi đáp mới nhất về Văn phòng chủ tịch nước
Hỏi đáp pháp luật
Văn phòng chủ tịch nước là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Mức phụ cấp của Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước từ ngày 01/7/2018
Hỏi đáp pháp luật
Mức lương của Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước từ ngày 01/7/2018
Hỏi đáp pháp luật
Văn phòng Chủ tịch nước và chức danh Lãnh đạo Văn phòng được dịch sang Tiếng anh là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Mức lương của Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước từ ngày 01/7/2019
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Văn phòng Chủ tịch nước
Hỏi đáp pháp luật
Mức phụ cấp của Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước từ ngày 01/7/2019
Hỏi đáp Pháp luật
Những hội nghị, cuộc họp nào được tổ chức tại Văn phòng Chủ tịch nước? Việc triển khai việc tổ chức họp, hội nghị của Văn phòng Chủ tịch nước được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các nguyên tắc làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước? Chế độ làm việc của Văn phòng Chủ tịch nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chủ tịch nước như thế nào? Biên chế của Văn phòng Chủ tịch nước được xác định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn phòng chủ tịch nước
Thư Viện Pháp Luật
290 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn phòng chủ tịch nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào