Năm 2023, lệ phí cấp hộ chiếu được quy định như thế nào? Những trường hợp được nào được miễn lệ phí cấp hộ chiếu?

Cho tôi hỏi: Năm 2023, lệ phí cấp hộ chiếu được quy định như thế nào? Mong được tư vấn.

Năm 2023, lệ phí cấp hộ chiếu được quy định như thế nào?

Theo tiểu mục 1 Mục I Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về lệ phí cấp hộ chiếu như sau:

Theo quy định nêu trên, lệ phí cấp hộ chiếu được quy định như sau:

- Lệ phí cấp mới hộ chiếu là: 200.000 đồng/lần cấp

- Lệ phí cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất hộ chiếu là: 400.000 đồng/lần cấp

- Lệ phí cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự là: 100.000 đồng/lần cấp.

Năm 2023, lệ phí cấp hộ chiếu được quy định như thế nào? Những trường hợp được nào được miễn lệ phí cấp hộ chiếu?

Năm 2023, lệ phí cấp hộ chiếu được quy định như thế nào? Những trường hợp được nào được miễn lệ phí cấp hộ chiếu? (Hình từ Internet)

Những trường hợp được nào được miễn lệ phí cấp hộ chiếu?

Khoản 2 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu như sau:

Các trường hợp được miễn phí, lệ phí
1. Các trường hợp được miễn phí
a) Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
b) Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
c) Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
d) Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
e) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
đ) Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
2. Miễn lệ phí cấp hộ chiếu đối với: Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.
3. Những trường hợp được miễn phí, lệ phí nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức thu phí, lệ phí phải đóng dấu “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.

Theo đó, việc miễn lệ phí cấp hộ chiếu được thực hiện trong trường hợp:

- Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;

- Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu

- Những trường hợp vì lý do nhân đạo.

Trường hợp người nộp lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì số tiền lệ phí đã nộp được xử lý như thế nào?

Khoản 3 Điều 6 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định về việc xử lý trong trường hợp người nộp lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu như sau:

Kê khai, nộp phí, lệ phí; hoàn trả lệ phí
...
3. Trường hợp người nộp lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu, giấy thông hành, tem AB, tổ chức thu lệ phí hoàn trả số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết quả cho người nộp; trường hợp từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu lệ phí không hoàn trả số tiền lệ phí đã thu. Trường hợp người nộp phí đã nộp phí nhưng không đủ điều kiện cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài hoặc từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu phí không phải hoàn trả số tiền phí đã thu.

Theo quy định nêu trên, trong trường hợp người nộp lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu, tổ chức thu lệ phí hoàn trả số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết quả cho người nộp;

Trường hợp từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu lệ phí không hoàn trả số tiền lệ phí đã thu.

Trân trọng!

Lệ phí cấp hộ chiếu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lệ phí cấp hộ chiếu
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023, lệ phí cấp hộ chiếu được quy định như thế nào? Những trường hợp được nào được miễn lệ phí cấp hộ chiếu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lệ phí cấp hộ chiếu
Trần Thúy Nhàn
982 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lệ phí cấp hộ chiếu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào