Mẫu xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không có hiệu lực mới nhất 2023?
- Mẫu xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không có hiệu lực mới nhất 2023?
- Doanh nghiệp không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Thành phần hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có những gì?
Mẫu xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không có hiệu lực mới nhất 2023?
Phụ lục V-32 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu thông báo về việc Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không có hiệu lực như sau:
Xem thêm và tải về mẫu thông báo về việc Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không có hiệu lực: Tại đây
Theo đó, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được thông báo không có hiệu lực theo mẫu thông báo về việc Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không có hiệu lực tại Phụ lục V-32 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Mẫu Thông báo về việc Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không có hiệu lực theo quy định mới nhất 2023? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
Điểm a khoản 1 Điều 45 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt vi phạm hành chính với hành vi không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp như sau:
Vi phạm về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
b) Thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này
Ngoài ra, khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Mức phạt tiền
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.
Theo đó, doanh nghiệp có hành vi không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.500.000 đồng đối với tổ chức vi phạm
Thành phần hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có những gì?
Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như sau:
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Theo đó, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên công ty;
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân là thành viên công ty;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức là thành viên;
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Địa điểm bán pháo hoa Bộ Quốc phòng (pháo hoa Z121) tại TP Đà Nẵng?
- Bộ Đề thi GDCD lớp 7 cuối học kì 1 có đáp án năm 2024-2025?
- Lịch bắn pháo hoa Tết Âm lịch 2025 tỉnh Long An?
- Link Bình chọn WeChoice Awards 2024 https wechoice vn? Hạn WeChoice Awards 2024 Vote đến ngày mấy?
- Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là gì?