Trường hợp nào Tòa án trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản? Tòa án thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản trong thời hạn mấy ngày?

Cho anh hỏi, trường hợp nào Tòa án trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản? Câu hỏi của anh Vũ (Bắc Ninh)

Trường hợp nào Tòa án trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?

Tại Điều 35 Luật Phá sản 2014 có quy định về trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản như sau:

Trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
1. Tòa án nhân dân quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản trong các trường hợp sau:
a) Người nộp đơn không đúng theo quy định tại Điều 5 của Luật này;
b) Người nộp đơn không thực hiện việc sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định tại Điều 34 của Luật này;
c) Tòa án nhân dân khác đã mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán;
d) Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản rút đơn yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 37 của Luật này;
đ) Người nộp đơn không nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản.
2. Quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải nêu rõ lý do trả lại đơn. Tòa án nhân dân có trách nhiệm gửi quyết định này cho người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định.

Như vậy, tòa án nhân dân quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản trong các trường hợp sau:

- Người nộp đơn không đúng thẩm quyền;

- Người nộp đơn không thực hiện việc sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;

- Tòa án nhân dân khác đã mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán;

- Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản rút đơn yêu cầu;

- Người nộp đơn không nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp không phải nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản.

Trường hợp nào Tòa án trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?

Trường hợp nào Tòa án trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản? (Hình từ Internet)

Tòa án thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản trong thời hạn mấy ngày?

Tại Điều 40 Luật Phá sản 2014 có quy định về thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản như sau:

Thông báo việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đơn, Tòa án nhân dân phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán, các cơ quan, tổ chức đang giải quyết vụ việc liên quan đến doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán do các bên cung cấp và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp về việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
Trường hợp người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thì Tòa án nhân dân phải thông báo cho các chủ nợ do doanh nghiệp, hợp tác xã cung cấp.
2. Trường hợp người nộp đơn không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án nhân dân, doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán phải xuất trình cho Tòa án nhân dân các giấy tờ, tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật này.

Như vậy, việc thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản sẽ được Tòa án thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý đơn.

Quyết định mở thủ tục phá sản có các nội dung chủ yếu nào?

Tại Điều 42 Luật Phá sản 2014 có quy định về quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản như sau:

Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Thẩm phán phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản, trừ trường hợp quy định tại Điều 105 của Luật này.
2. Thẩm phán ra quyết định mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
3. Trường hợp cần thiết, trước khi ra quyết định mở thủ tục phá sản, Thẩm phán có thể triệu tập phiên họp với sự tham gia của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, chủ doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản, cá nhân, tổ chức có liên quan để xem xét, kiểm tra các căn cứ chứng minh doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
4. Quyết định mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm;
b) Tên của Tòa án nhân dân; họ và tên Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản;
c) Ngày và số thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; tên, địa chỉ của người làm đơn yêu cầu;
d) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán;
đ) Thời gian, địa điểm khai báo của các chủ nợ và hậu quả pháp lý của việc không khai báo.
5. Tòa án nhân dân ra quyết định không mở thủ tục phá sản nếu xét thấy doanh nghiệp, hợp tác xã không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Trong trường hợp này, người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được trả lại tiền tạm ứng chi phí phá sản; yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thực hiện nghĩa vụ về tài sản đã bị tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 41 của Luật này được tiếp tục giải quyết.
6. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản có hiệu lực thi hành kể từ ngày ra quyết định.

Như vậy, Quyết định mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chủ yếu sau:

- Ngày, tháng, năm;

- Tên của Tòa án nhân dân; họ và tên Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản;

- Ngày và số thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; tên, địa chỉ của người làm đơn yêu cầu;

- Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán;

- Thời gian, địa điểm khai báo của các chủ nợ và hậu quả pháp lý của việc không khai báo.

Trân trọng!

Thủ tục phá sản doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tục phá sản doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của chủ nợ có cần kèm theo chứng cứ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai sẽ chịu trách nhiệm khi công ty TNHH phá sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn làm thủ tục phá sản cho doanh nghiệp dễ hiểu nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cố tình làm sai lệch việc kiểm kê tài sản khi doanh nghiệp mở thủ tục phá sản bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai là người ngăn chặn việc tẩu tán tài sản sau khi doanh nghiệp mở thủ tục phá sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Chấm dứt hợp đồng có hiệu lực khi có quyết định mở thủ tục phá sản mà không báo cáo quản tài viên bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi có quyết định mở thủ tục phá sản doanh nghiệp có được phép từ bỏ quyền đòi nợ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình kiểm sát các quyết định, văn bản giải quyết thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản có được chuyển khoản nợ không có bảo đảm thành nợ có bảo đảm một phần bằng tài sản của doanh nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tục phá sản doanh nghiệp
2,802 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào