Mẫu công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mới nhất 2023?

Cho tôi hỏi: Việc công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theo mẫu nào? Mong được tư vấn

Việc công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theo mẫu nào?

Phụ lục V-28 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

Tải về mẫu công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Tại đây

Theo quy định nêu trên, việc công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theo mẫu công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục V-28 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Mẫu công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp áp dụng trong năm 2023?

Mẫu công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp áp dụng trong năm 2023? (Hình từ Internet)

Việc giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp được thực hiện dựa trên những nguyên tắc nào?

Điều 4 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về các nguyên tắc giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp như sau:

Nguyên tắc áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp
1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo.
2. Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì người đại diện theo pháp luật thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp phải đảm bảo và chịu trách nhiệm về việc thực hiện đúng quyền hạn, nghĩa vụ của mình theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra trước và sau khi đăng ký doanh nghiệp.
4. Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác hoặc giữa doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân khác.
5. Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Theo đó, việc giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp được thực hiện dựa trên những nguyên tắc sau:

- Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp tự kê khai hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, trung thực và chính xác của các thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo.

- Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thì người đại diện theo pháp luật thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp phải đảm bảo và chịu trách nhiệm về việc thực hiện đúng quyền hạn, nghĩa vụ của mình.

- Cơ quan đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật của doanh nghiệp xảy ra trước và sau khi đăng ký doanh nghiệp.

- Cơ quan đăng ký kinh doanh không giải quyết tranh chấp giữa các thành viên, cổ đông của công ty với nhau hoặc với tổ chức, cá nhân khác hoặc giữa doanh nghiệp với tổ chức, cá nhân khác.

- Doanh nghiệp không bắt buộc phải đóng dấu trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết, quyết định, biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Việc đóng dấu đối với các tài liệu khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.

Doanh nghiệp có hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá 4 tháng so với thời hạn quy định thì phạt vi phạm hành chính như thế nào?

Khoản 4 Điều 49 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính với hành vi vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

Vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 01 ngày đến 10 ngày.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 11 ngày đến 30 ngày.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 31 ngày đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp từ 91 ngày trở lên.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định.
...

Ngoài ra, khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phạt tiền
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

Vậy, doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quá 4 tháng so với thời hạn quy định thì phạt vi phạm hành chính như sau:

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng với tổ chức có hành vi vi phạm.

Trân trọng!

Thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Cần phải có hợp đồng ủy quyền công chứng, chứng thực khi ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp?
Hỏi đáp pháp luật
Áp dụng giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp được có ủy quyền không?
Hỏi đáp pháp luật
Giấy tờ ủy quyền kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục bổ sung ngành nghề trong Giấy đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Có được nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua bưu điện không?
Hỏi đáp pháp luật
Việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh chứng khoán được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo quy định mới gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Có bao nhiêu phương thức đăng ký doanh nghiệp?
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn để bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Trần Thúy Nhàn
3,324 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào