Mẫu giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh qua mạng điện tử mới nhất 2023?

Cho tôi hỏi: Biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh qua mạng điện tử được thực hiện theo mẫu nào? Mong được tư vấn.

Biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh qua mạng điện tử được thực hiện theo mẫu nào?

Phụ lục V-26 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh qua mạng điện tử như sau:

Xem thêm và tải về mẫu giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh qua mạng điện tử: Tại đây

Theo quy định nêu trên, biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh qua mạng điện tử được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục V-26 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Mẫu giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh qua mạng điện tử áp dụng năm 2023?

Mẫu giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh qua mạng điện tử áp dụng năm 2023? (Hình từ Internet)

Việc ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp như sau:

Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định sau đây
1. Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
2. Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.
3. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
4. Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, việc ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp được quy định như sau:

Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:

- Kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền.

Văn bản ủy quyền không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:

- Kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có:

+ Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp,

+ Giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân người được giới thiệu.

Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:

- Nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp:

- Kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền.

Văn bản ủy quyền không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Mức phạt tiền đối với hành vi không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia?

Điểm a khoản 1 Điều 45 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền với hành vi không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia như sau:

Vi phạm về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
b) Thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp không đúng thời hạn quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này

Ngoài ra, khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phạt tiền
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

Theo quy định nêu trên, với hành vi không thông báo công khai nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia, mức phạt tiền là:

- Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với tổ chức có hành vi vi phạm

- từ 5.000.000 đồng đến 7.500.000 đồng đối với cá nhân có hành vi vi phạm

Trân trọng!

Đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có địa chỉ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Dự thảo Nghị định đăng ký doanh nghiệp (dự thảo 4)?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì có cần công chứng giấy ủy quyền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy tờ pháp lý cá nhân khi đăng ký doanh nghiệp gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi tên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có cần phải thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận ĐKDN quá dài thì khi lập hóa đơn được viết ngắn gọn lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì được mở công ty? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bố cáo điện tử là gì? Thời hạn để doanh nghiệp công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký doanh nghiệp
Trần Thúy Nhàn
1,076 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào