Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh mới nhất 2023? Thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi: Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được áp dụng theo mẫu nào? Mong được tư vấn.

Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được áp dụng theo mẫu nào?

Phụ lục IV-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh như sau:

Xem thêm và tải về mẫu giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh: Tại đây

Theo quy định nên trên, giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thực hiện theo mẫu giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh quy định tại Phụ lục IV-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được áp dụng theo mẫu nào?

Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh được áp dụng theo mẫu nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh được quy định như thế nào?

Khoản 2 và khoản 3 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thủ tục thực hiện thông báo lập địa điểm kinh doanh như sau:

Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh
1. Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Bản sao nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
c) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Thông báo lập địa điểm kinh doanh
a) Doanh nghiệp có thể lập địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;
c) Thông báo lập địa điểm kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký trong trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.
4. Việc lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chính thức lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.

Theo quy định nêu, thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh được thực hiện như sau:

Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh;

Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh tiến hành:

- Cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

- Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

Hành vi không gắn tên doanh nghiệp tại địa điểm kinh doanh tại địa điểm kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?

Điểm c khoản 2 Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền với hành vi không gắn tên doanh nghiệp tại địa điểm kinh doanh tại địa điểm kinh doanh như sau:

Vi phạm khác liên quan đến tổ chức, quản lý doanh nghiệp
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Bổ nhiệm người không được quyền quản lý doanh nghiệp giữ các chức danh quản lý doanh nghiệp;
b) Bổ nhiệm người không đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc (Tổng Giám đốc).
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty;
b) Không lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông phát hành cổ phiếu;
c) Không gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, không viết hoặc gắn tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
d) Không lưu giữ các tài liệu tại trụ sở chính hoặc địa điểm khác được quy định trong Điều lệ công ty.
...

Ngoài ra, khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phạt tiền
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

Theo đó, hành vi không gắn tên doanh nghiệp tại địa điểm kinh doanh tại địa điểm kinh doanh bị phạt như sau:

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm.

- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với cá nhân vi phạm.

Trân trọng!

Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Hỏi đáp pháp luật
Mở địa điểm kinh doanh có được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh bị mất
Hỏi đáp pháp luật
Hướng dẫn cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh bị rách
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh không có hiệu lực theo quy định mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh mới nhất 2023? Thủ tục thông báo lập địa điểm kinh doanh được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Trần Thúy Nhàn
17,032 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào