Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần mới nhất 2023?

Cho tôi hỏi: Công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu nào? Mong được tư vấn.

Công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu nào?

Phụ lục IV-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần như sau:

Xem thêm và tải về mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần: Tại đây

Theo quy định nêu trên, công ty cổ phần được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần quy định tại Phụ lục IV-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần á dụng theo quy định mới nhất?

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần á dụng theo quy định mới nhất? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần có những thành phần nào?

Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần như sau:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Theo đó, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty cổ phần gồm các thành phần như sau:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân là cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

+ Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định.

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần được quy định như thế nào?

Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần như sau:

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
1. Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;
b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.
2. Trường hợp công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp Điều lệ chưa có quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty. Trường hợp công ty có hơn một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Theo quy định nói trên, công ty cổ phần có cơ cấu tổ chức quản lý như sau:

- Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, công ty cổ phần có quyền lựa chọn tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

+ Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

+ Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát;

+ Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

+ Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị.

Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành.

- Trường hợp công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Trường hợp Điều lệ chưa có quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Trường hợp công ty có hơn một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Trân trọng!

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp thành lập nhưng không hoạt động có bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi thay đổi vốn điều lệ của công ty thì cần thay đổi trên Điều lệ công ty trước hay trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước?
Hỏi đáp Pháp luật
Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi bị mất được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nghĩa vụ doanh nghiệp có chứng khoán niêm yết, giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bị mất là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tốn bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có phải thay đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho tổ chức khác sử dụng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của mình để hành nghề thanh lý tài sản bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty TNHH MTV là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trần Thúy Nhàn
15,245 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào