Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên mới nhất 2023?

Cho tôi hỏi: Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên được thực hiện theo mẫu nào? Mong được tư vấn theo quy định mới nhất.

Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên được thực hiện theo mẫu nào?

Phụ lục IV-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên như sau:

Xem thêm và tải về mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên: Tại đây

Theo quy định nêu trên, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên được thực hiện theo mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên quy định tại Phụ lục IV-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên năm 2023?

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên năm 2023? (Hình từ Internet)

Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên bằng phương thức nào?

Khoản 1 Điều 203 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về các phương thức để công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên như sau:

Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo phương thức sau đây:
a) Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;
b) Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;
c) Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
2. Việc chuyển nhượng hoặc nhận góp vốn đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này phải thực hiện theo giá thị trường, giá được định theo phương pháp tài sản, phương pháp dòng tiền chiết khấu hoặc phương pháp khác.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công ty chỉ còn lại một cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng cổ phần theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, công ty gửi hồ sơ chuyển đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

Theo đó, công ty cổ phần có thể chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên bằng phương thức:

- Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại;

- Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty;

- Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có cơ cấu tổ chức quản lý như thế nào?

Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu như sau:

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 65 của Luật này.
3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
4. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì cơ cấu tổ chức, hoạt động, chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thực hiện theo quy định của Luật này.

Theo quy định nêu trên, cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu như sau:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

+ Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

+ Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

- Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước:

+ Phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định.

+ Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 65 Luật Doanh nghiệp 2020

- Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.

- Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì cơ cấu tổ chức, hoạt động, chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp thành lập nhưng không hoạt động có bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi thay đổi vốn điều lệ của công ty thì cần thay đổi trên Điều lệ công ty trước hay trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước?
Hỏi đáp Pháp luật
Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có giá trị pháp lý khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi bị mất được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nghĩa vụ doanh nghiệp có chứng khoán niêm yết, giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân bị mất là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tốn bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có phải thay đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Cho tổ chức khác sử dụng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của mình để hành nghề thanh lý tài sản bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty TNHH MTV là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trần Thúy Nhàn
6,728 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào