Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp theo quy định mới nhất?
- Doanh nghiệp thực hiện thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo theo mẫu nào?
- Doanh nghiệp thực hiện đăng ký tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như thế nào?
- Việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện như thế nào?
Doanh nghiệp thực hiện thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo theo mẫu nào?
Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp như sau:
Xem thêm và tải về mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp: Tại đây
Theo quy định nêu trên, doanh nghiệp thực hiện thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn theo mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
Mẫu thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp theo quy định mới nhất? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp thực hiện đăng ký tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp được thực hiện như sau:
Bước 1:
- Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
- Kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.
Bước 2: Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thức hiện:
- Trao Giấy biên nhận,
- Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, giấy xác nhận về việc doanh nghiệp trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.
Việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện như thế nào?
Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiệnt heo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
Tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
1. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng, không chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh hoặc chấp hành xong hình phạt, chấp hành xong biện pháp tư pháp theo quy định của pháp luật chuyên ngành, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và công bố trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Theo đó, việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiệnt heo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
Bước 1: Khi Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật:
- Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh.
- Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định.
Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh:
- Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và công bố trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
- Từ 01/01/2025, tiêu chuẩn của Cảnh sát chỉ huy, điều khiển giao thông là gì?
- Địa chỉ các Tòa án nhân dân cấp cao tại Việt Nam?
- 08 tính năng bắt buộc của ứng dụng Online Banking từ 1/1/2025?
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?