Hồ sơ vay vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh trong chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm có những thành phần nào?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ vay vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh trong chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm có những thành phần nào? Mong được tư vấn.

Hồ sơ vay vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh trong chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm có những thành phần nào?

Điểm b khoản 2 Điều 28 Nghị định 61/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP, khoản 2 Điều 1 Nghị định 104/2022/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ vay vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh trong chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm như sau:

Lập hồ sơ vay vốn
...
2. Hồ sơ vay vốn:
a) Đối với người lao động: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, hồ sơ vay vốn gồm:
- Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Luật việc làm (nếu có), bao gồm:
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.”

Theo đó, hồ sơ vay vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh trong chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm gồm:

- Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án;

- Bản sao một trong các giấy tờ như:

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã;

+ Hợp đồng hợp tác;

+ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

- Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên.

Hồ sơ vay vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh trong chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm có những thành phần nào?

Hồ sơ vay vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh trong chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm có những thành phần nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ vay vốn ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong chính sách hỗ trợ có những thành phần nào?

Khoản 2 Điều 40 Nghị định 61/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 14 và khoản 15 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ vay vốn ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong chính sách hỗ trợ như sau:

Lập hồ sơ vay vốn
...
2. Hồ sơ vay vốn
a) Đối với người lao động thuộc hộ cận nghèo: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp; thuộc hộ cận nghèo theo Mẫu số 3a và Mẫu số 3b ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đối với người lao động là thân nhân người có công với cách mạng:
- Giấy đề nghị vay vốn theo quy định tại điểm a khoản này;
- Bản sao giấy xác nhận thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định này.

Theo quy định nêu trên, thành phần hồ sơ vay vốn ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong chính sách hỗ trợ gồm:

- Đối với người lao động thuộc hộ cận nghèo:

+ Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp;

- Đối với người lao động là thân nhân người có công với cách mạng:

- Giấy đề nghị vay vốn theo quy định;

- Bản sao giấy xác nhận thân nhân người có công với cách mạng.

Giấy đề nghị vay vốn trong hồ sơ vay vốn ưu đãi đối với người lao động thuộc hộ cận nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được thực hiện theo mẫu nào?

Mẫu số 3a và Mẫu số 3b ban hành kèm theo Nghị định 74/2019/NĐ-CP quy định về các mẫu giấy đề nghị vay vốn trong hồ sơ vay vốn ưu đãi đối với người lao động thuộc hộ cận nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như sau:

Mẫu số 3a ban hành kèm theo Nghị định 74/2019/NĐ-CP quy định về Mẫu Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong trường hợp cho vay trực tiếp người lao động:

Tải về Mẫu Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong trường hợp cho vay trực tiếp người lao động: Tại đây

Mẫu số 3b ban hành kèm theo Nghị định 74/2019/NĐ-CP quy định về Mẫu Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong trường hợp cho vay người lao động thông qua hộ gia đình:

Tải về Mẫu Giấy đề nghị vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong trường hợp cho vay người lao động thông qua hộ gia đình: Tại đây

Theo quy định nêu trên, giấy đề nghị vay vốn trong hồ sơ vay vốn ưu đãi đối với người lao động thuộc hộ cận nghèo đi làm việc ở nước ngoài được áp dụng theo từng trường hợp cụ thể như:

- Trường hợp vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong trường hợp cho vay trực tiếp người lao động thực hiện theo Mẫu số 3a ban hành kèm theo Nghị định 74/2019/NĐ-CP.

- Trường hợp vay vốn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trong trường hợp cho vay người lao động thông qua hộ gia đình thực hiện theo Mẫu số 3b ban hành kèm theo Nghị định 74/2019/NĐ-CP.

Trân trọng!

Vay vốn ưu đãi
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vay vốn ưu đãi
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ vay vốn của cơ sở sản xuất, kinh doanh trong chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm có những thành phần nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vay vốn ưu đãi
Trần Thúy Nhàn
764 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vay vốn ưu đãi
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào