Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên được quy định như thế nào? Mong được tư vấn.

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên được quy định như thế nào?

Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT quy định về Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên như sau:

Xem thêm về Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên: Tại đây

Theo quy định nói trên, Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên được quy định như thế nào?

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Cá nhân là chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có những quyền gì?

Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về quyền của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên như sau:

Quyền của chủ sở hữu công ty
1. Chủ sở hữu công ty là tổ chức có quyền sau đây:
a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
b) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
c) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, Kiểm soát viên của công ty;
d) Quyết định dự án đầu tư phát triển;
đ) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;
e) Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;
g) Thông qua báo cáo tài chính của công ty;
h) Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;
i) Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;
k) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;
l) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
m) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
o) Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
2. Chủ sở hữu công ty là cá nhân có quyền quy định tại các điểm a, h, l, m, n và o khoản 1 Điều này; quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Theo đó, cá nhân là chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có quyền:

- Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

- Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;

- Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

- Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

- Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

- Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu được quy định như thế nào?

Điều 85 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu như sau:

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
3. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.

Theo đó, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.

Trân trọng!

Đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy tờ pháp lý cá nhân khi đăng ký doanh nghiệp gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi tên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có cần phải thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận ĐKDN quá dài thì khi lập hóa đơn được viết ngắn gọn lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì được mở công ty? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bố cáo điện tử là gì? Thời hạn để doanh nghiệp công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần có bắt buộc phải có sổ đăng ký cổ đông không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp được cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi kế toán trưởng của doanh nghiệp thì nộp hồ sơ lên cơ quan thuế hay Sở Kế hoạch và Đầu tư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký doanh nghiệp
Trần Thúy Nhàn
987 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký doanh nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản liên quan đến mã số doanh nghiệp Tổng hợp văn bản quy định về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Quy định pháp luật về ưu đãi và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào