Nhật ký tập sự hành nghề luật sư được thực hiện theo mẫu nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu sổ nhật ký tập sự hành nghề luật sư được quy định như thế nào? Mong được tư vấn

Nhật ký tập sự hành nghề luật sư được thực hiện theo mẫu nào?

Khoản 1 Điều 7 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về nhật ký tập sự hành nghề luật sư như sau:

Nhật ký tập sự, báo cáo quá trình tập sự
1. Người tập sự lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề luật sư theo mẫu quy định tại Thông tư này để ghi chép các công việc thuộc nội dung tập sự mà mình thực hiện trong thời gian tập sự. Sổ nhật ký tập sự có xác nhận của luật sư hướng dẫn và tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự khi kết thúc quá trình tập sự.
...

Mẫu Sổ nhật ký tập sự hành nghề luật sư được thực hiện theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTP như sau:

nhật ký tập sự

Xem chi tiết về Mẫu Sổ nhật ký tập sự hành nghề luật sư: Tại đây

Theo quy định nêu trên, Mẫu Sổ nhật ký tập sự hành nghề luật sư được thực hiện theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 10/2021/TT-BTP.

Người tập sự lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề luật sư để ghi chép các công việc thuộc nội dung tập sự mà mình thực hiện trong thời gian tập sự.

Sổ nhật ký tập sự có xác nhận của luật sư hướng dẫn và tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự khi kết thúc quá trình tập sự.

luật sư

Nhật ký tập sự hành nghề luật sư được thực hiện theo mẫu nào? (Hình từ Internet)

Để được đăng ký tập sự hành nghề luật sư cần đáp ứng những điều kiện gì?

Khoản 1 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về điều kiện của người tập sự hành nghề luật sư như sau:

Người tập sự hành nghề luật sư
1. Người đáp ứng các điều kiện sau đây thì được đăng ký tập sự hành nghề luật sư:
a) Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;
b) Có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sỹ luật;
c) Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Luật sư.
2. Người đang tập sự hành nghề luật sư mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì phải chấm dứt tập sự và không được công nhận thời gian đã tập sự. Người đã hoàn thành thời gian tập sự mà bị phát hiện không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thì không được công nhận thời gian đã tập sự.

Theo quy định nêu trên, để được đăng ký tập sự hành nghề luật sư cần đáp ứng những điều kiện như sau:

- Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;

- Có Bằng cử nhân luật hoặc Bằng thạc sỹ luật;

- Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư nhưng thuộc trường hợp phải tập sự hành nghề luật sư.

Hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư có những thành phần nào?

Khoản 2 Điều 5 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về thành phần hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư như sau:

Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
1. Người đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 3 của Thông tư này đăng ký tập sự tại Đoàn Luật sư nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
2. Hồ sơ đăng ký tập sự gồm có:
a) Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;
c) Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
d) Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc bản sao Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ chứng minh được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư.
...

Theo quy định nêu trên, thành phần hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề luật sư gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề luật sư theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này;

- Giấy xác nhận về việc nhận tập sự hành nghề luật sư của tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự;

- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư tại Việt Nam hoặc bản sao Quyết định công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ chứng minh được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư.

Trân trọng!

Nhật ký tập sự hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhật ký tập sự hành nghề luật sư
Hỏi đáp Pháp luật
Có cần nộp sổ nhật ký tập sự hành nghề luật sư khi tiến hành kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhật ký tập sự hành nghề luật sư được thực hiện theo mẫu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhật ký tập sự hành nghề luật sư
Trần Thúy Nhàn
1,594 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhật ký tập sự hành nghề luật sư
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào