Công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo bị miễn nhiệm khi nào?

Cho tôi hỏi: Công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo bị miễn nhiệm khi nào? Mong được tư vấn.

Công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo bị miễn nhiệm khi nào?

Khoản 1 Điều 36 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2055/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định các trường hợp công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo bị xem xét miễn nhiệm như sau:

Miễn nhiệm đối với CCVC lãnh đạo, quản lý
1. Việc xem xét miễn nhiệm đối với CCVC lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.
b) Bị xử lý kỷ luật chưa đến mức cách chức nhưng do yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay thế.
c) Bị xử lý kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo hai lần trong cùng một thời hạn bổ nhiệm.
d) Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định của Đảng về bảo vệ chính trị nội bộ.
đ) Các lý do miễn nhiệm khác theo quy định của Đảng và pháp luật.

Theo quy định nêu trên, công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo bị miễn nhiệm khi:

- Có hai năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.

- Bị xử lý kỷ luật chưa đến mức cách chức nhưng do yêu cầu nhiệm vụ công tác cần phải thay thế.

- Bị xử lý kỷ luật khiển trách hoặc cảnh cáo hai lần trong cùng một thời hạn bổ nhiệm.

- Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm quy định của Đảng về bảo vệ chính trị nội bộ.

- Các lý do miễn nhiệm khác theo quy định của Đảng và pháp luật.

công chức

Công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo bị miễn nhiệm khi nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ xem xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo bao gồm những giấy tờ nào?

Khoản 4 Điều 36 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2055/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định về hồ sơ xem xét miến nhiệm công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:

Miễn nhiệm đối với CCVC lãnh đạo, quản lý
...
4. Hồ sơ xem xét miễn nhiệm
a) Đối với công chức lãnh đạo, quản lý thực hiện như quy định tại khoản 5 Điều 34 Quy chế này.
b) Đối với viên chức quản lý thực hiện như quy định tại khoản 5 Điều 35 Quy chế này.

Khoản 5 Điều 34 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2055/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định như sau:

Từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
...
5. Hồ sơ xem xét cho từ chức, miễn nhiệm
a) Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.
b) Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.
c) Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.

Theo đó, hồ sơ xem xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm:

- Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.

- Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.

- Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.

Thủ tục xem xét miễn nhiệm công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo được thực hiện như thế nào?

Khoản 2 Điều 36 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2055/QĐ-BGDĐT năm 2021 quy định về thủ tục xem xét miến nhiệm công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:

Miễn nhiệm đối với CCVC lãnh đạo, quản lý
...
2. Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với CCVC lãnh đạo, quản lý:
a) Khi có đủ căn cứ miễn nhiệm đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý quy định tại khoản 1 Điều này, người đứng cơ quan trực tiếp sử dụng công chức hoặc cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ đề xuất với cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.
b) Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất việc miễn nhiệm, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín. Việc quyết định miễn nhiệm đối với công chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.

Theo đó, việc xem xét miến nhiệm công chức lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo được thực hiện như sau:

Bước 1: Khi có đủ căn cứ miễn nhiệm đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, người đứng cơ quan trực tiếp sử dụng công chức hoặc cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ đề xuất với cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ.

Bước 2: Trong 30 ngày từ ngày nhận được văn bản đề xuất việc miễn nhiệm, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín.

Việc quyết định miễn nhiệm đối với công chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.

Trân trọng!

Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Giáo dục và Đào tạo
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan ngôn luận của Bộ Giáo dục và Đào tạo là cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo do ai bổ nhiệm? Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Bộ trưởng Bộ Đào tạo và Giáo dục?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có quyền ký tất cả các văn bản do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục tiến hành thanh tra kiểm tra nội bộ các cơ sở đào tạo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo gồm các đơn vị nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục như nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định như thế nào về vị trí và chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định như nào về nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về bảo đảm chất lượng giáo dục?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trần Thúy Nhàn
622 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Giáo dục và Đào tạo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Giáo dục và Đào tạo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào