Để trở thành viên chức đăng kiểm hạng II có bắt buộc phải có bằng đại học không?

Cho tôi hỏi: Để trở thành viên chức đăng kiểm hạng II có bắng buộc phải có bằng đại học không? Mong được tư vấn.

Để trở thành viên chức đăng kiểm hạng II có bắt buộc phải có bằng đại học không?

Điểm a khoản 2 Điều 5 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp viên chức đăng kiểm hạng II như sau:

Viên chức đăng kiểm hạng II - Mã số: V.12.31.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm.

Theo đó, để trở thành viên chức đăng kiểm hạng II cần có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm và chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm.

Vậy, không bắt buộc phải có bằng đại học mới được làm viên chức đăng kiểm hạng II mà có thể sử dụng bằng cấp khác nhưng không được thấp hơn bằng tốt nghiệp đại học.

đăng kiểm

Để trở thành viên chức đăng kiểm hạng II có bắt buộc phải có bằng đại học không? (Hình từ Internet)

Chức danh viên chức đăng kiểm hạng II cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn nghiệp vụ?

Khoản 3 Điều 5 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định về các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với chức danh viên chức đăng kiểm hạng II như sau:

Viên chức đăng kiểm hạng II - Mã số: V.12.31.02
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tình hình và xu thế phát triển của lĩnh vực đăng kiểm;
b) Nắm vững các quy định của pháp luật trong nước và quốc tế về lĩnh vực đăng kiểm; có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực đăng kiểm; có khả năng ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi công việc đảm nhiệm;
c) Có năng lực nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu xây dựng kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm;
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực được giao;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Theo đó, viên chức đăng kiểm hạng II cần đáp ứng những tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ như:

- Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tình hình và xu thế phát triển của lĩnh vực đăng kiểm;

- Nắm vững các quy định của pháp luật trong nước và quốc tế về lĩnh vực đăng kiểm; có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực đăng kiểm; có khả năng ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi công việc đảm nhiệm;

- Có năng lực nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu xây dựng kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm;

- Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực được giao;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Nhiệm vụ của viên chức đăng kiểm hạng II là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT, viên chức đăng kiểm hạng II có những nhiệm vụ như:

- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong hoạt động quản lý đăng kiểm;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm;

- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức tổng kết, đánh giá và đề xuất các giải pháp để tăng cường hiệu quả hoạt động của công tác đăng kiểm;

- Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu đề tài, đề án, các công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động đăng kiểm;

- Chủ trì hoặc tham gia tổ chức biên soạn, xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm; chủ trì hoặc tham gia tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm chuyên ngành đăng kiểm;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.

*Lưu ý: Thông tư 45/2022/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.

Trân trọng!

Viên chức đăng kiểm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viên chức đăng kiểm
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian thử việc có được tính để xét thăng hạng lên viên chức đăng kiểm hạng IV?
Hỏi đáp Pháp luật
Để trở thành viên chức đăng kiểm hạng III cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì về trình độ đào tạo?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức đăng kiểm hạng III cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào để được xét thăng hạng lên chức danh viên chức đăng kiểm hạng II?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ số lương áp dụng đối với viên chức đăng kiểm hạng I theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Để trở thành viên chức đăng kiểm hạng II có bắt buộc phải có bằng đại học không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký dự thi viên chức đăng kiểm hạng II cần đáp ứng những điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức được đăng ký dự thi chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III khi có đủ các tiêu chuẩn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có yêu cầu Viên chức đăng kiểm hạng I phải sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Để xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I cần đáp ứng các tiêu chuẩn thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viên chức đăng kiểm
Trần Thúy Nhàn
885 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Viên chức đăng kiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức đăng kiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào