Chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm những loại nào?

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm những loại nào? Từng loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm được sử dụng ra sao? Nội dung đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm như thế nào? Mong nhận được sự hỗ trợ!

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm những loại nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Thông tư 69/2022/TT-BTC quy định về các loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm:

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm
1. Các loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm:
a) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản;
b) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị;
c) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản;
d) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng hải;
đ) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng không;
e) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm sức khỏe.

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm có 6 loại:

- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản;

- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị;

- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản;

- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng hải;

- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng không;

- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm sức khỏe.

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm những loại nào? (Hình từ Internet)

Các loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm được sử dụng ra sao?

Theo khoản 2, khoản 3 Điều 19 Thông tư 69/2022/TT-BTC quy định về các loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm được sử dụng như sau:

Chứng chỉ đại lý bảo hiểm
...
2. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 được sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025. Trong thời gian chưa được chuyển đổi sang chứng chỉ đại lý bảo hiểm quy định tại Thông tư này, chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 được quy đổi như sau:
a) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nhân thọ cấp có giá trị tương đương chứng chỉ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nhân thọ cấp có giá trị tương đương chứng chỉ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm phi nhân thọ cấp có giá trị tương đương chứng chỉ quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này.
3. Các loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng như sau:
a) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ (trừ sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị) và sản phẩm bảo hiểm sức khỏe;
b) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị;
c) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ (trừ sản phẩm bảo hiểm hàng hải, sản phẩm bảo hiểm hàng không), các sản phẩm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống;
d) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng hải: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm hàng hải;
đ) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng không: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm hàng không;
e) Chứng chỉ đại lý bảo hiểm sức khỏe: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm sức khỏe và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống.

Từng loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm có mục đích sử dụng và trường hợp sử dụng khác nhau. Điều này được quy định cụ thể tại khoản 2, khoản 3 Điều 19 Thông tư 69/2022/TT-BTC.

Nội dung đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm được quy định như thế nào?

Tại Điều 20 Thông tư 69/2022/TT-BTC quy định về nội dung đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm như sau:

Nội dung đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm
Nội dung đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm:
1. Kiến thức chung về bảo hiểm; các nguyên lý về nghiệp vụ bảo hiểm phù hợp với từng loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm:
a) Đối với chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản: kiến thức chung về bảo hiểm, nguyên lý, kiến thức cơ bản về các nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại hình bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm liên kết đơn vị), bảo hiểm sức khỏe;
b) Đối với chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị: kiến thức chung về thị trường tài chính; kiến thức cơ bản về đầu tư; kiến thức chung về bảo hiểm, nguyên lý, kiến thức cơ bản về nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đơn vị;
c) Đối với chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản: kiến thức chung về bảo hiểm, nguyên lý, kiến thức cơ bản về các nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại hình bảo hiểm phi nhân thọ (trừ bảo hiểm hàng hải, bảo hiểm hàng không), các sản phẩm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống;
d) Đối với chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng hải: kiến thức chung về bảo hiểm, nguyên lý, kiến thức cơ bản về nghiệp vụ bảo hiểm hàng hải;
đ) Đối với chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng không: kiến thức chung về bảo hiểm, nguyên lý, kiến thức cơ bản về nghiệp vụ bảo hiểm hàng không;
e) Đối với chứng chỉ đại lý bảo hiểm sức khỏe: kiến thức chung về bảo hiểm, nguyên lý, kiến thức cơ bản về các nghiệp vụ bảo hiểm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe.
2. Quy tắc đạo đức, ứng xử nghề nghiệp đại lý bảo hiểm do tổ chức xã hội nghề nghiệp ban hành.
3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, đại lý bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm.
4. Pháp luật Việt Nam về hoạt động kinh doanh bảo hiểm tương ứng với loại hình bảo hiểm, nghiệp vụ bảo hiểm của từng loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm.
5. Kỹ năng và thực hành hành nghề đại lý bảo hiểm.
6. Nội dung đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị trong trường hợp đã có chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản bao gồm các nội dung quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều này.
7. Nội dung đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng hải trong trường hợp đã có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản bao gồm các nội dung quy định tại điểm d khoản 1 và khoản 4 Điều này.
8. Nội dung đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng không trong trường hợp đã có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản bao gồm các nội dung quy định tại điểm đ khoản 1 và khoản 4 Điều này.

Nội dung đào tạo chứng chỉ đại lý bảo hiểm được quy định cụ thể tại Điều 20 Thông tư 69/2022/TT-BTC.

Trân trọng!

Bảo hiểm nhân thọ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm nhân thọ
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có được khôi phục sau khi bị chấm dứt?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn bảo hiểm nhân thọ được tính từ thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào không được bồi thường bảo hiểm nhân thọ năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chết do say ma túy có được bảo hiểm nhân thọ bồi thường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm có phải bồi thường trả tiền bảo hiểm nhân thọ cho người được bảo hiểm khi bị thương do người thứ ba gây ra không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chưa đủ 18 tuổi mua bảo hiểm nhân thọ được không? Thời hạn của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc tạm ứng từ giá trị hoàn lại trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ phải đáp ứng quy định gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được mua bảo hiểm nhân thọ? Thời hạn bảo hiểm nhân thọ được tính từ thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc thế quyền có áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không?
Hỏi đáp pháp luật
Bảo hiểm sinh kỳ là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm nhân thọ
Tạ Thị Thanh Thảo
3,984 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào