Tiêu chuẩn về năng lực công tác của Trưởng phòng và tương đương tại cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam như thế nào?
- Trưởng phòng và tương đương tại cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam có tiêu chuẩn về năng lực công tác như thế nào?
- Trưởng phòng và tương đương tại cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam có tiêu chuẩn trình độ, kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý và công tác công đoàn như thế nào?
- Phó trưởng phòng và tương đương Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam có tiêu chuẩn ra sao?
Trưởng phòng và tương đương tại cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam có tiêu chuẩn về năng lực công tác như thế nào?
Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 8 Quy định Tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý công đoàn các cấp ban hành kèm theo Quyết định 3169/QĐ-TLĐ năm 2021 quy định trưởng phòng và tương đương tại cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về năng lực công tác như sau:
- Thành thạo chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực công tác đảm nhiệm.
- Có khả năng tổ chức nghiên cứu, xây dựng đề án, văn bản, chương trình, quy định thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao.
- Có khả năng điều hành, đoàn kết đội ngũ cán bộ, công chức, người lao động trong phòng và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
Tiêu chuẩn về năng lực công tác của Trưởng phòng và tương đương tại cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam như thế nào? (Hình từ Internet)
Trưởng phòng và tương đương tại cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam có tiêu chuẩn trình độ, kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý và công tác công đoàn như thế nào?
Theo Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 8 Quy định Tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý công đoàn các cấp ban hành kèm theo Quyết định 3169/QĐ-TLĐ năm 2021 quy định trưởng phòng và tương đương tại cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam có tiêu chuẩn trình độ, kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý và công tác công đoàn như sau:
+ Về trình độ
- Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm đảm nhiệm.
- Trình độ trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương; có chứng chỉ về quản lý nhà nước theo quy định.
- Chức danh có quy định riêng trình độ theo chuyên ngành, ngoài đáp ứng tiêu chuẩn chung theo Quy định này phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn về trình độ theo quy định chuyên ngành.
+ Về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý và công tác công đoàn
- Đối với nguồn nhân sự đang công tác tại ban có vị trí có nhu cầu bổ nhiệm phải có đủ 01 năm trở lên giữ chức vụ phó trưởng phòng và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ. Trường hợp nhân sự công tác tại các ban không có cấp phòng thì phải có đủ 03 năm trở lên làm công tác chuyên môn ở lĩnh vực cần bổ nhiệm và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong đó có 01 năm gần nhất được đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác phải có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp; có đủ 01 năm trở lên giữ chức vụ cấp phó phòng các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị ở trung ương; cấp trưởng phòng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Phó trưởng phòng và tương đương Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam có tiêu chuẩn ra sao?
Tại Khoản 2 Điều 8 Quy định Tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý công đoàn các cấp ban hành kèm theo Quyết định 3169/QĐ-TLĐ năm 2021 quy định phó trưởng phòng và tương đương Cơ quan Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam có tiêu chuẩn như sau:
- Năng lực công tác và trình độ đạt chuẩn theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1 Điều này.
- Có thời gian đủ 03 năm trở lên công tác thuộc lĩnh vực chuyên môn phù hợp với vị trí cần bổ nhiệm (không kể thời gian tập sự) và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch Dương Tháng 12 2024 chi tiết, chính xác nhất? Tháng 12 năm 2024 có bao nhiêu ngày theo lịch Dương?
- Tin mới nhất về tăng lương hưu 2025?
- Lễ Tạ Ơn có ý nghĩa gì? Lễ Tạ Ơn 2024 có những hoạt động gì?
- Từ 09/01/2025, mức hỗ trợ để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng là bao nhiêu?
- Tăng cường lãnh đạo để thống nhất nhận thức của cán bộ đảng viên công chức viên chức và của cơ quan, tổ chức, đơn vị, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị về việc kê khai, kiểm soát việc kê khai tài sản... trích dẫn trên được nêu trong văn bản nào của Đảng?