Việc đăng ký phương tiện thủy nội địa được quy định như thế nào?

Quy định chung của pháp luật về đăng ký phương tiện thủy nội địa? Quy định của pháp luật về các trường hợp xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa? Quy định về tên của phương tiện được đăng ký phương tiện thủy nội địa? Quy định về số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện được đăng ký phương tiện thủy nội địa? Mong được giải đáp!

Quy định của pháp luật về việc đăng ký phương tiện thủy nội địa?

Theo Điều 3 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT quy định về việc đăng ký phương tiện thủy nội địa như sau:

1. Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy định sẽ được cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền quy định tại Điều 8 Thông tư này đăng ký vào Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
2. Trường hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương thì việc đăng ký phương tiện được thực hiện như trường hợp có hộ khẩu đăng ký thường trú.
3. Phương tiện phải được đăng ký lại trong các trường hợp sau:
a) Chuyển quyền sở hữu;
b) Thay đổi tên, tính năng kỹ thuật;
c) Trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác;
d) Chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
4. Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
a) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 1 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa bị mất, hỏng được cấp lại khi có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy định sẽ được cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền đăng ký vào Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định trên.

Việc đăng ký phương tiện thủy nội địa được quy định như thế nào?

Việc đăng ký phương tiện thủy nội địa được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy định của pháp luật về các trường hợp xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa?

Theo Điều 4 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT quy định về các trường hợp xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa như sau:

1. Phương tiện bị mất tích.
2. Phương tiện bị phá hủy.
3. Phương tiện không còn khả năng phục hồi.
4. Chuyển quyền sở hữu phương tiện.
5. Thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện.
6. Theo đề nghị của chủ phương tiện.

Trên đây là các trường hợp xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa.

Quy định về tên của phương tiện được đăng ký phương tiện thủy nội địa?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT quy định về tên của phương tiện được đăng ký phương tiện thủy nội địa như sau:

1. Ngoài số đăng ký phương tiện do cơ quan đăng ký phương tiện cấp, phương tiện có thể có tên riêng.
2. Tên của phương tiện do chủ phương tiện đặt nhưng không được trùng với tên phương tiện thủy nội địa đã đăng ký trong Sổ đăng ký phương tiện thủy nội địa của cơ quan đăng ký phương tiện. Trường hợp lấy tên nhân vật lịch sử hoặc sự kiện lịch sử Việt Nam để đặt tên phương tiện, chủ phương tiện phải tuân theo quy định của pháp luật về văn hóa.

Trên đây là quy định về tên của phương tiện được đăng ký phương tiện thủy nội địa.

Quy định về số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện được đăng ký phương tiện thủy nội địa?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT quy định về số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện được đăng ký phương tiện thủy nội địa như sau:

1. Số đăng ký của phương tiện bao gồm 2 nhóm, nhóm chữ và nhóm số.
a) Nhóm chữ: Gồm các chữ cái theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Nhóm số: Gồm 04 số được đánh thứ tự từ 0001 đến 9999; những địa phương có số lượng trên 10.000 phương tiện được dùng nhóm số gồm 05 số sau khi đã sử dụng hết nhóm số gồm 04 số; nhóm số được kẻ phía sau các chữ cái theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kích thước chữ và số kẻ trên phương tiện được quy định như sau:
a) Chiều cao tối thiểu: 200 mm;
b) Chiều rộng nét tối thiểu: 30 mm;
c) Khoảng cách giữa các chữ hoặc số: 30 mm.
3. Màu của chữ và số đăng ký khi kẻ phải khác với màu nền nơi kẻ.
4. Vị trí kẻ số đăng ký của phương tiện:
a) Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ ở nơi không bị che khuất tại bên trái, bên phải và phía trước cabin của phương tiện;
b) Trường hợp phương tiện không có cabin thì kẻ tại phần mạn khô ở hai bên mũi của phương tiện;
c) Trường hợp phương tiện không có cabin mà chiều cao mạn khô không đủ để kẻ số đăng ký theo quy định, cho phép thu nhỏ kích thước khi kẻ nhưng phải kẻ tại nơi dễ nhìn nhất;
d) Trường hợp phương tiện chở khách có sức chở trên 12 người, ngoài việc kẻ số đăng ký còn phải niêm yết cả số lượng người được phép chở ở phía trên số đăng ký của phương tiện.

Trên đây là quy định về số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện được đăng ký phương tiện thủy nội địa.

Trân trọng!

Phương tiện thủy nội địa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phương tiện thủy nội địa
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là phương tiện thủy nội địa? Thứ tự ưu tiên khi tham gia giao thông đường thủy?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay có bao nhiêu vùng hoạt động vui chơi, giải trí dưới nước? Bao nhiêu tuổi được lái phương tiện vui chơi, giải trí dưới nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Không đăng ký phương tiện thủy nội địa gồm thuyền và canô bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu khi mua thuyền nhưng chưa khai thác như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Việc đăng ký phương tiện thủy nội địa được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện thủy nội địa được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nhóm I phương tiện thủy nội địa có bao gồm phà có sức chở trên 50 khách không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phương tiện thủy nội địa
Trần Thúy Nhàn
586 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Phương tiện thủy nội địa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phương tiện thủy nội địa

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào