Quy định về kết luận kiểm tra tần số vô tuyến điện?

Kết luận kiểm tra tần số vô tuyến điện như thế nào? Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận kiểm tra tần số vô tuyến điện như thế nào? Lưu trữ hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính tần số vô tuyến điện như thế nào? Trách nhiệm của Cục Tần số vô tuyến điện trong kiểm tra tần số vô tuyến điện như thế nào? Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông trong kiểm tra tần số vô tuyến điện như thế nào?

Kết luận kiểm tra tần số vô tuyến điện như thế nào?

Căn cứ Điều 15 Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định kết luận kiểm tra như sau:

1. Đối với kiểm tra định kỳ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ban hành kết luận kiểm tra theo Mẫu số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đối với kiểm tra đột xuất: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ban hành thông báo kết quả kiểm tra.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận kiểm tra hoặc thông báo kết quả kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan kiểm tra có trách nhiệm gửi kết luận kiểm tra hoặc thông báo kết quả kiểm tra cho đối tượng kiểm tra và cơ quan cấp trên, của đối tượng kiểm tra (nếu có).

- Đối với kiểm tra định kỳ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ban hành kết luận kiểm tra. Đối với kiểm tra đột xuất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan kiểm tra ban hành thông báo kết quả kiểm tra.

- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận kiểm tra hoặc thông báo kết quả kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan kiểm tra có trách nhiệm gửi kết luận kiểm tra hoặc thông báo kết quả kiểm tra cho đối tượng kiểm tra và cơ quan cấp trên, của đối tượng kiểm tra (nếu có).

Quy định về kết luận kiểm tra tần số vô tuyến điện? (Hình từ Internet)

Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận kiểm tra tần số vô tuyến điện như thế nào?

Theo Điều 16 Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận kiểm tra như sau:

Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận kiểm tra, các quyết định xử lý về kiểm tra.

Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận kiểm tra tần số vô tuyến điện sẽ do Cơ quan kiểm tra tần số vô tuyến điện thực hiện.

Lưu trữ hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính tần số vô tuyến điện như thế nào?

Tại Điều 17 Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định lưu trữ hồ sơ vụ việc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính như sau:

1. Kết thúc kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính, Thủ trưởng cơ quan kiểm tra tổ chức lập hồ sơ kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính.
2. Hồ sơ kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính phải được bảo quản, lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Hồ sơ kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính phải được bảo quản, lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Trách nhiệm của Cục Tần số vô tuyến điện trong kiểm tra tần số vô tuyến điện như thế nào?

Theo Điều 18 Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định trách nhiệm của Cục Tần số vô tuyến điện như sau:

1. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra của Cục Tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
2. Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực và các đơn vị trực thuộc liên quan trong công tác kiểm tra theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
3. Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả kiểm tra; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý sau kiểm tra.
4. Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình, kết quả công tác kiểm tra theo quy định.
5. Đề xuất Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông các biện pháp tổ chức thực hiện hoặc sửa đổi, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.

Trách nhiệm của Cục Tần số vô tuyến điện trong kiểm tra tần số vô tuyến điện như sau:

- Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra của Cục Tần số vô tuyến điện.

- Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực và các đơn vị trực thuộc liên quan trong công tác kiểm tra.

- Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả kiểm tra; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý sau kiểm tra.

- Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình, kết quả công tác kiểm tra.

- Đề xuất Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông các biện pháp tổ chức thực hiện hoặc sửa đổi, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.

Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông trong kiểm tra tần số vô tuyến điện như thế nào?

Tại Điều 19 Thông tư 02/2016/TT-BTTTT quy định trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông như sau:

1. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra của Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
2. Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong công tác kiểm tra theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
3. Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả kiểm tra; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý sau kiểm tra.
4. Chủ trì và phối hợp với Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực thực hiện kiểm tra trên địa bàn quản lý.
5. Cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra của Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực khi được yêu cầu.
6. Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về tình hình, kết quả công tác kiểm tra theo quy định.

Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông như sau:

- Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra của Sở Thông tin và Truyền thông; Chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc trong công tác kiểm tra. Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền xử lý kết quả kiểm tra; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện quyết định xử lý sau kiểm tra.

- Chủ trì và phối hợp với Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực thực hiện kiểm tra trên địa bàn quản lý. Cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra của Trung tâm Tần số vô tuyến điện khu vực khi được yêu cầu. Thực hiện chế độ báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về tình hình, kết quả công tác kiểm tra.

Trân trọng!

Tần số vô tuyến điện
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tần số vô tuyến điện
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu nguyên tắc xử lý nhiễu có hại của tần số vô tuyến điện? Thủ tục xử lý nhiễu có hại của tần số vô tuyến điện bao gồm những bước nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về kết luận kiểm tra tần số vô tuyến điện?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về lập biên bản kiểm tra, biên bản vi phạm hành chính kiểm tra tần số vô tuyến điện?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về nguyên tắc kiểm tra tần số vô tuyến điện?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về ban hành, thông báo quyết định kiểm tra tần số vô tuyến điện?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về việc xác định mức thu cơ sở khi sử dụng thông tin về tiền cấp quyền sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định yêu cầu về việc thu thập số liệu xác định mức thu cơ sở khi sử dụng thông tin về tiền trúng đấu giá băng tần?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về giá khởi điểm quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện của doanh nghiệp tham gia đấu giá quyền sử dụng tần số vô tuyến điện đối với băng tần được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tần số vô tuyến điện
Phan Hồng Công Minh
504 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tần số vô tuyến điện
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào