Có tốn phí khi đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân không?

Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề cần được giải đáp. Tôi đang có ý định đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân gắn chip thì cho tôi hỏi là có tốn phí không? Nếu có tốn là tốn bao nhiêu? Muốn đổi căn cước công dân gắp chip thì đến cơ quan nào?

Đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân gắn chip có tốn phí không?

Tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định mức thu lệ phí như sau:

Mức thu lệ phí
1. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
3. Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

Theo quy định trên khi bạn đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân gắn chip thì bạn có tốn phí. Phí cho một cái thẻ căn cước công dân gắn chip mà bạn đổi là 30.000 đồng.

Có tốn phí khi đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân không?

Có tốn phí khi đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân không? (Hình từ Internet)

Công dân muốn đổi sang căn cước công dân gắn chip thì đến cơ quan nào?

Theo Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 quy định nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Bạn có thể đến 04 cơ quan được nêu ở trên để thực hiện thủ tục đổi chứng minh nhân dân sang căn cước công dân gắn chip.

Đổi căn cước công dân theo độ tuổi mà luật quy định có tốn phí không?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí như sau:

Các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí
1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
c) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
2. Các trường hợp không phải nộp lệ phí
a) Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
b) Đổi thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
c) Đổi thẻ căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.

Tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân như sau:

Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Theo quy định trên với trường hợp đổi căn cước công dân theo độ tuổi mà luật quy định sẽ thuộc trường hợp không cần phải nộp lệ phí, khi công dân đến độ tuổi đổi căn cước công dân theo luật quy định sẽ không bị tốn phí.

Trân trọng!

Chứng minh nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng minh nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan, tổ chức nào có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về căn cước và xác thực điện tử tại địa phương?
Hỏi đáp Pháp luật
04 loại giấy tờ cần cập nhật khi chính thức bỏ chứng minh nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng minh nhân dân đã được cấp và còn hạn sử dụng đến sau ngày 31/12/2024 sẽ có giá trị sử dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng minh nhân dân giấy khai tử từ sau ngày 31/12/2024 thì mã số thuế sử dụng CMND có bị hủy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2024, giấy tờ sử dụng thông tin từ chứng minh nhân dân có được giữ nguyên giá trị sử dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào chính thức cấm sử dụng chứng minh nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 01/01/2025 có đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023 chứng minh nhân dân còn sử dụng được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến: Toàn bộ Chứng minh nhân dân chỉ còn được sử dụng đến hết ngày 31/12/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng minh nhân dân
776 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng minh nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng minh nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào