Đối với Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện, chế độ quản lý được quy định như thế nào?
Chế độ quản lý của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện như thế nào?
Tại khoản 1 Điều 8 Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 quy định chế độ quản lý của giám đốc bảo hiểm xã hội huyện như sau:
1. Chế độ quản lý:
Bảo hiểm xã hội huyện do Giám đốc quản lý và điều hành; giúp Giám đốc có các Phó Giám đốc. Giám đốc, Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện do Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật theo quy trình bổ nhiệm và phân cấp quản lý cán bộ.
Số lượng Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định trong phạm vi số lượng Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp huyện bình quân do cấp có thẩm quyền quyết định.
Giám đốc Bảo hiểm xã hội quản lý và điều hành Bảo hiểm xã hội huyện, giúp Giám đốc có Phó Giám đốc. Giám đốc, Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện do Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật theo quy trình bổ nhiệm và phân cấp quản lý cán bộ. Số lượng Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định trong phạm vi số lượng Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp huyện bình quân do cấp có thẩm quyền quyết định.
Chế độ quản lý của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện (Hình từ Internet)
Chế độ làm việc của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện như thế nào?
Tại khoản 2 Điều 8 Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 quy định chế độ làm việc của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện như sau:
2. Chế độ làm việc:
a) Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện làm việc theo chế độ thủ trưởng; bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ; ban hành Quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo của Bảo hiểm xã hội huyện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội tỉnh và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy chế đó;
b) Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện phân công hoặc ủy quyền cho Phó Giám đốc giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Giám đốc. Giám đốc chịu trách nhiệm về quyết định của Phó Giám đốc được phân
công hoặc ủy quyền giải quyết.
Chế độ làm việc của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện
- Làm việc theo chế độ thủ trưởng; bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ; ban hành Quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo của Bảo hiểm xã hội huyện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội tỉnh và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện quy chế đó;
- Phân công hoặc ủy quyền cho Phó Giám đốc giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Giám đốc. Giám đốc chịu trách nhiệm về quyết định của Phó Giám đốc được phân công hoặc ủy quyền giải quyết.
Trách nhiệm của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện như thế nào?
Tại khoản 3 Điều 8 Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 quy định trách nhiệm của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện như sau:
3. Trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định này;
b) Quyết định các công việc thuộc phạm vi và thẩm quyền quản lý của Bảo hiểm xã hội huyện và chịu trách nhiệm về các quyết định đó;
c) Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện các nội quy, quy chế của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Quyết định các biện pháp về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; theo dõi và đánh giá viên chức; thực hiện cải cách hành chính gắn với tăng cường hậu kiểm; phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các biểu hiện tiêu cực khác trong viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội huyện và chịu trách nhiệm khi để xảy ra hành vi vi phạm;
d) Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện chịu trách nhiệm trước Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh và trước pháp luật về tổ chức thực hiện nhiệm vụ;
đ) Thực hiện các quy định của pháp luật, của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh và quy định quản lý hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trách nhiệm của Giám đốc Bảo hiểm xã hội huyện gồm:
- Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ;
- Quyết định các công việc thuộc phạm vi và thẩm quyền quản lý của Bảo hiểm xã hội huyện và chịu trách nhiệm về các quyết định đó;
- Chỉ đạo việc tổ chức thực hiện các nội quy, quy chế của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Quyết định các biện pháp về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; theo dõi và đánh giá viên chức; thực hiện cải cách hành chính gắn với tăng cường hậu kiểm; phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các biểu hiện tiêu cực khác trong viên chức thuộc Bảo hiểm xã hội huyện và chịu trách nhiệm khi để xảy ra hành vi vi phạm;
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh và trước pháp luật về tổ chức thực hiện nhiệm vụ;
- Thực hiện các quy định của pháp luật, của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh và quy định quản lý hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ cấu tổ chức cấp phòng trực thuộc các nhóm bảo hiểm xã hội cấp tỉnh như thế nào?
Tại Phụ lục Cơ cấu tổ chức cấp phòng trực thuộc các nhóm bảo hiểm xã hội cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022 quy định về cơ cấu tổ chức cấp phòng trực thuộc các nhóm bảo hiểm xã hội cấp tỉnh như sau:
Stt | BHXH tỉnh | Nhóm | Cơ cấu tổ chức | |
Thực hiện từ 01/01/2023 | Thực hiện từ 01/01/2024 | |||
1 | TP Hồ Chí Minh | 1 | Nhóm 1 gồm 11 phòng: 1. Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ. 2. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội. 3. Phòng Giám định bảo hiểm y tế 1. 4. Phòng Giám định bảo hiểm y tế 2. 5. Phòng Kế hoạch - Tài chính. 6. Phòng Thanh tra - Kiểm tra. 7. Phòng Tổ chức cán bộ. 8. Phòng Truyền thông. 9. Phòng Công nghệ thông tin. 10. Phòng Quản lý hồ sơ. 11. Văn phòng. | Nhóm 1 gồm 10 phòng: 1. Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ. 2. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội. 3. Phòng Giám định bảo hiểm y tế 1. 4. Phòng Giám định bảo hiểm y tế 2. 5. Phòng Kế hoạch - Tài chính. 6. Phòng Thanh tra - Kiểm tra. 7. Phòng Tổ chức cán bộ. 8. Phòng Truyền thông. 9. Phòng Công nghệ thông tin. 10. Văn phòng. |
2 | TP Hà Nội | 1 | ||
3 | Đồng Nai | 2 | Nhóm 2 gồm 09 phòng: 1. Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ. 2. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội. 3. Phòng Giám định bảo hiểm y tế. 4. Phòng Kế hoạch - Tài chính. 5. Phòng Thanh tra - Kiểm tra. 6. Phòng Tổ chức cán bộ. 7. Phòng Truyền thông. 8. Phòng Công nghệ thông tin. 9. Văn phòng. | Nhóm 2 gồm 09 phòng: 1. Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ. 2. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội. 3. Phòng Giám định bảo hiểm y tế. 4. Phòng Kế hoạch - Tài chính. 5. Phòng Thanh tra - Kiểm tra. 6. Phòng Tổ chức cán bộ. 7. Phòng Truyền thông. 8. Phòng Công nghệ thông tin. 9. Văn phòng. |
4 | Bình Dương | 2 | ||
5 | TP. Hải Phòng | 2 | ||
6 | Thanh Hóa | 2 | ||
7 | Nghệ An | 2 | ||
8 | Hải Dương | 3 | Nhóm 3 gồm 09 phòng: 1. Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ. 2. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội. 3. Phòng Giám định bảo hiểm y tế. 4. Phòng Kế hoạch - Tài chính. 5. Phòng Thanh tra - Kiểm tra. 6. Phòng Tổ chức cán bộ. 7. Phòng Truyền thông. 8. Phòng Công nghệ thông tin. 9. Văn phòng. | Nhóm 3 gồm 08 phòng: 1. Phòng Quản lý Thu - Sổ, Thẻ. 2. Phòng Chế độ bảo hiểm xã hội. 3. Phòng Giám định bảo hiểm y tế. 4. Phòng Kế hoạch - Tài chính. 5. Phòng Thanh tra - Kiểm tra. 6. Phòng Tổ chức cán bộ. 7. Phòng Truyền thông. 8. Văn phòng. |
9 | Bắc Ninh | 3 | ||
10 | Quảng Ninh | 3 | ||
11 | TP. Đà Nẵng | 3 | ||
12 | Thái Nguyên | 3 | ||
13 | Thái Bình | 3 | ||
14 | Long An | 3 | ||
15 | Bắc Giang | 3 | ||
16 | Nam Định | 3 | ||
17 | Phú Thọ | 3 | ||
18 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 3 | ||
19 | Vĩnh Phúc | 3 | ||
20 | Hưng Yên | 3 | ||
21 | Quảng Nam | 3 | ||
22 | Thừa Thiên Huế | 3 | ||
23 | Tiền Giang | 3 | ||
24 | Khánh Hòa | 3 | ||
25 | Hà Tĩnh | 3 | ||
26 | TP. Cần Thơ | 3 | ||
27 | Đắk Lắk | 3 | ||
28 | Ninh Bình | 3 | ||
29 | Tây Ninh | 3 | ||
30 | Bình Định | 3 | ||
31 | An Giang | 3 | ||
32 | Hà Nam | 3 | ||
33 | Kiên Giang | 3 | ||
34 | Quảng Ngãi | 3 | ||
35 | Gia Lai | 3 | ||
36 | Bến Tre | 3 | ||
37 | Đồng Tháp | 3 | ||
38 | Quảng Bình | 3 | ||
39 | Lâm Đồng | 3 | ||
40 | Bình Phước | 3 | ||
41 | Hòa Bình | 3 | ||
42 | Bình Thuận | 3 | ||
43 | Yên Bái | 3 | ||
44 | Vĩnh Long | 3 | ||
45 | Tuyên Quang | 3 | ||
46 | Sóc Trăng | 3 | ||
47 | Lạng Sơn | 3 | ||
48 | Cà Mau | 3 | ||
49 | Trà Vinh | 3 | ||
50 | Lào Cai | 3 | ||
51 | Quảng Trị | 3 | ||
52 | Sơn La | 3 | ||
53 | Hà Giang | 3 | ||
54 | Phú Yên | 3 | ||
55 | Cao Bằng | 3 | ||
56 | Bạc Liêu | 3 | ||
57 | Hậu Giang | 3 | ||
58 | Điện Biên | 3 | ||
59 | Ninh Thuận | 3 | ||
60 | Kon Tum | 3 | ||
61 | Lai Châu | 3 | ||
62 | Đắk Nông | 3 | ||
63 | Bắc Kạn | 3 |
Cơ cấu tổ chức cấp phòng trực thuộc các nhóm bảo hiểm xã hội tùy thuộc vào các tỉnh mà sẽ có cơ câu tổ chức được phân chia theo quy định trên. Xem thêm tại Quyết định 2355/QĐ-BHXH năm 2022.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn xếp lương giáo viên THCS theo Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT?
- Mẫu Biên bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ bảo vệ môi trường 2024?
- Đối tượng được đặc cách tốt nghiệp THPT 2025 chi tiết mới nhất?
- Mẫu phiếu phúc tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự Thông tư 105?
- Mẫu Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo?