Chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành mỹ thuật có nguyên tắc xếp lương như thế nào?

Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành mỹ thuật như thế nào? Cách xếp lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật như thế nào? Tiêu chuẩn Họa sĩ hạng IV - Mã số: V.10.08.28 như thế nào? Mong nhận được sự hỗ trợ sớm nhất!

Nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành mỹ thuật như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022) quy định về nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành mỹ thuật như sau:

1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành mỹ thuật được xếp lương theo nguyên tắc trên.

Chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành mỹ thuật có nguyên tắc xếp lương như thế nào?

Chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành mỹ thuật có nguyên tắc xếp lương như thế nào? (Hình từ Internet)

Cách xếp lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật như thế nào?

Tại Điều 9 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022) quy định về cách xếp lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật như sau:

1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1;
b) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo thạc sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1;
c) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng III: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1;
d) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B;
đ) Trường hợp khi tuyển dụng viên chức có trình độ đào tạo trung cấp phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp họa sĩ hạng IV: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.
3. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp chuyên ngành mỹ thuật quy định tại Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Cách xếp lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật được quy định như trên.

Tiêu chuẩn Họa sĩ hạng IV - Mã số: V.10.08.28 như thế nào?

Theo Khoản 2, Khoản 3 Điều 7 Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022) quy định về tiêu chuẩn Họa sĩ hạng IV - Mã số: V.10.08.28 như sau:

2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với chuyên ngành mỹ thuật.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực mỹ thuật;
b) Nắm được các thành tựu khoa học cơ bản liên quan đến nghiệp vụ;
c) Nắm được các hình thức và phương pháp sáng tác;
d) Biết khai thác, sử dụng 01 chất liệu trong sáng tác;
đ) Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ về mỹ thuật.

Làm Họa sĩ hạng IV - Mã số: V.10.08.28 phải có các tiêu chuẩn được quy định trên.

Trân trọng!

Viên chức chuyên ngành mỹ thuật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viên chức chuyên ngành mỹ thuật
Hỏi đáp pháp luật
Họa sĩ hạng II - Mã số: V.10.08.26 có nhiệm vụ như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Họa sĩ hạng III - Mã số: V.10.08.27 có nhiệm vụ như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành mỹ thuật có nguyên tắc xếp lương như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành mỹ thuật gồm mã số gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viên chức chuyên ngành mỹ thuật
Tạ Thị Thanh Thảo
633 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Viên chức chuyên ngành mỹ thuật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức chuyên ngành mỹ thuật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào