Quy định về trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc quản lý cây xanh đô thị là gì?

Trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc quản lý cây xanh đô thị như thế nào? Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện trong việc quản lý cây xanh đô thị là gì? Trách nhiệm của Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý cây xanh đô thị ra sao? Nhờ tư vấn giúp tôi, tôi cảm ơn.

Trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc quản lý cây xanh đô thị như thế nào?

Tại Điều 20 Nghị định 64/2010/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc quản lý cây xanh đô thị như sau:

1. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
a) Thống nhất quản lý nhà nước về cây xanh đô thị;
b) Trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý cây xanh đô thị;
c) Hướng dẫn lập, quản lý chi phí duy trì cây xanh sử dụng công cộng sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
d) Kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý cây xanh đô thị trên phạm vi toàn quốc.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành khác có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp Bộ Xây dựng thực hiện quản lý nhà nước đối với cây xanh đô thị

Trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc quản lý cây xanh đô thị được quy định như trên.

Quy định về trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc quản lý cây xanh đô thị là gì?

Quy định về trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc quản lý cây xanh đô thị là gì? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện trong việc quản lý cây xanh đô thị là gì?

Tại Điều 21 Nghị định 64/2010/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc quản lý cây xanh đô thị như sau:

1. Thống nhất quản lý cây xanh các đô thị trên địa bàn tỉnh. Phân công trách nhiệm cho các cơ quan chuyên môn và phân cấp quản lý cho Ủy ban nhân dân cấp huyện về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn.
2. Ban hành hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành các văn bản quy định cụ thể về quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn.
3. Căn cứ vào quy định, hướng dẫn của Chính phủ và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương:
a) Tổ chức chỉ đạo việc lập và phê duyệt kế hoạch hàng năm, 5 năm về đầu tư, phát triển cây xanh sử dụng công cộng đô thị;
b) Nghiên cứu ban hành các cơ chế, chính sách về đầu tư, tài chính và sử dụng đất để khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý cây xanh đô thị, đầu tư và phát triển vườn ươm, công viên, vườn hoa;
c) Quy định về quản lý và sử dụng nguồn lợi thu được từ việc chặt hạ, dịch chuyển cây xanh sử dụng công cộng có nguồn lợi thu được.
4. Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị.

Tại Điều 22 Nghị định 64/2010/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý cây xanh đô thị như sau:

1. Tổ chức thực hiện quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Ban hành các quy định cụ thể về quản lý cây xanh đô thị theo phân cấp trên địa bàn được giao quản lý và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định này.
3. Ban hành danh mục cây bảo tồn, cây trồng hạn chế và cây cấm trồng trên địa bàn được giao quản lý theo phân cấp.
4. Lựa chọn đơn vị thực hiện dịch vụ về quản lý cây xanh trên địa bàn được giao quản lý theo phân cấp.
5. Tổ chức chỉ đạo việc thống kê hàng năm và lập cơ sở dữ liệu về cây xanh đô thị trên địa bàn được giao quản lý và báo cáo Sở Xây dựng để theo dõi, tổng hợp.

Trên đây là trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cấp huyện trong việc quản lý cây xanh đô thị.

Trách nhiệm của Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý cây xanh đô thị ra sao?

Tại Điều 23 Nghị định 64/2010/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý cây xanh đô thị như sau:

1. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn.
2. Chủ trì soạn thảo các văn bản hướng dẫn về công tác quản lý cây xanh đô thị, lập kế hoạch hàng năm và 5 năm về đầu tư phát triển cây xanh sử dụng công cộng trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
3. Xác định danh mục cây trồng, cây cần bảo tồn, cây nguy hiểm, cây cấm trồng, cây trồng hạn chế trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
4. Tổng hợp cơ sở dữ liệu về cây xanh đô thị; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh và định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng.

Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý cây xanh đô thị là đơn vị tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cây xanh đô thị trên địa bàn.

Trân trọng!

Cây xanh đô thị
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cây xanh đô thị
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục cây cấm trồng trên đường phố thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn trồng cây xanh đô thị phải đúng kỹ thuật đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong trường hợp nào chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị phải có giấy phép?
Hỏi đáp Pháp luật
Cây xanh đô thị bao gồm những loại cây nào? Trồng cây xanh trên khu vực công cộng không đúng quy định sẽ bị xử lý thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép và giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị năm 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Đối với cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc quản lý cây xanh đô thị là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về yêu cầu đối với quy hoạch cây xanh đô thị là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Pháp luật quy định chung về trồng, chăm sóc cây xanh đô thị như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cây xanh đô thị
Nguyễn Hữu Vi
1,466 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào