Nhà ở công vụ giao cho quân nhân có thể cho người khác ở nhờ được không?

Quân nhân được bố trí nhà ở công vụ có thể cho người khác ở nhờ không? Quân nhân mang hàm Đại úy được bố trí nhà ở công vụ loại nào? Điều kiện để thuê nhà ở công vụ là gì? Tôi là quân nhân được bố trí nhà ở công vụ ở thành phố, hiện tại tôi có một em trai sắp lên đại học, tôi có thể cho em trai ở nhờ nhà ở công vụ được không? Tôi mang quân hàm Đại úy thì sẽ được bố trí nhà ở công vụ loại nào? Xin được giải đáp.

Quân nhân được bố trí nhà ở công vụ có thể cho người khác ở nhờ không?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định những hành vi bị nghiêm cấm như sau:

1. Tự ý chuyển đổi công năng và sử dụng không đúng mục đích; tàng trữ vật liệu gây cháy, nổ, gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của cán bộ, nhân viên được thuê nhà ở công vụ.
2. Cho thuê không đúng đối tượng, không đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ và thực hiện không đúng quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
3. Chiếm dụng nhà ở công vụ hoặc cản trở việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về nhà ở công vụ.
4. Chuyển đổi, chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà ở công vụ dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Không ở hoặc cho người khác mượn, ở nhờ một phần hoặc toàn bộ nhà ở công vụ.
6. Tự ý cải tạo, sửa chữa, coi nới, lấn chiếm nhà ở, khuôn viên đất liền kề.
7. Thu và sử dụng nguồn tiền thu từ cho thuê nhà ở công vụ không đúng quy định của Nhà nước và quy định tại Thông tư này.
8. Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, anh/chị là quân nhân được bố trí nhà ở công vụ thì không được cho người khác mượn, ở nhờ một phần hoặc toàn bộ nhà ở công vụ theo quy định trên. Do đó, anh/chị không thể cho em trai ruột ở nhờ nhà ở công vụ.

Quân nhân mang hàm Đại úy được bố trí nhà ở công vụ loại nào?

Theo Điều 7 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ như sau:

1. Biệt thự loại A: Được bố trí cho ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương đảng.
2. Biệt thự loại B: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tướng, trừ chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Nhà liền kề loại C hoặc căn hộ chung cư loại 1: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Thượng tướng, Đô đốc Hải quân.
4. Nhà liền kề loại D hoặc căn hộ chung cư loại 2: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Trung tướng, Thiếu tướng; Phó Đô đốc, Chuẩn Đô đốc Hải quân và tương đương.
5. Căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tá, Thượng tá, Trung tá và tương đương.
6. Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Thiếu tá, Đại úy và tương đương.
7. Căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3, 4 tại khu vực nông thôn được bố trí cho các đối tượng còn lại.

Theo đó, anh/chị là quân nhân mang quân hàm Đại úy sẽ được bố trí nhà ở công vụ tại khu vực đô thị là căn hộ chung cư loại 4 hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn.

Điều kiện để thuê nhà ở công vụ là gì?

Tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ như sau:

* Đối tượng được thuê nhà ở công vụ: Cán bộ, nhân viên theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này hiện đang công tác có đủ điều kiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;

* Điều kiện được thuê nhà ở công vụ

- Có nhu cầu thuê nhà ở công vụ;

- Có quyết định điều động, luân chuyển công tác của cấp có thẩm quyền;

- Thuộc diện chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến công tác nhưng có diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15 m2 sàn/người;

- Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của quân đội theo quy định của cấp có thẩm quyền.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà ở công vụ
Phan Hồng Công Minh
1,129 lượt xem
Nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhà ở công vụ
Hỏi đáp Pháp luật
Khung giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn TPHCM hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất để xây dựng nhà ở công vụ được quy định như thế nào? Nội dung chủ yếu của kế hoạch phát triển nhà ở công vụ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên luân chuyển đến công tác tại xã nghèo được thuê nhà ở công vụ có diện tích bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Những ai được thuê nhà ở công vụ liền kề có diện tích đất từ 80 m2 đến 100 m2?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà khoa học được thuê nhà ở công vụ khi đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bác sĩ đến công tác tại vùng nông thôn được thuê nhà ở công vụ phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thuê nhà ở công vụ có được cho thuê lại nhà ở công vụ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ theo Nghị định 95 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Nhà ở công vụ có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhà ở công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào