Có được xin thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài không khi đó là vợ của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu NN3?

Vợ của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu NN3 có được xin thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài không? Thời hạn tạm trú của người nước ngoài được Việt Nam đơn phương miễn thị thực trong bao nhiêu ngày? Các trường hợp được miễn thị thực?  Tôi có người bạn là người Úc, sinh sống và làm việc tại Việt Nam, đã được cấp thị thực NN3. Vừa qua, thì bạn tôi có hỏi tôi là vợ anh ấy muốn qua thăm thì vợ anh ấy có được xin thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài hay không?

Vợ của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu NN3 có được xin thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài không?

Tại Điểm h Khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định như sau:

18. TT - Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Theo đó, căn cứ vào quy định này thì vợ của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu NN3 không thuộc đối tượng được xin thị thực thăm thân Việt Nam cho người nước ngoài.

Thời hạn tạm trú của người nước ngoài được Việt Nam đơn phương miễn thị thực trong bao nhiêu ngày?

Căn cứ Khoản 13 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định như sau:

1. Người nước ngoài nhập cảnh không có thẻ thường trú, thẻ tạm trú còn giá trị sử dụng thì được cấp chứng nhận tạm trú tại, cửa khẩu với thời hạn như sau:
a) Thời hạn tạm trú cấp bằng thời hạn thị thực; trường hợp thị thực có ký hiệu DL thời hạn trên 30 ngày thì cấp tạm trú 30 ngày và được xem xét gia hạn tạm trú theo quy định tại Điều 35 của Luật này;
b) Đối với người được miễn thị thực theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì thời hạn tạm trú cấp theo quy định của điều ước quốc tế, nếu điều ước quốc tế không quy định thời hạn tạm trú thì cấp tạm trú 30 ngày;
c) Đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì cấp tạm trú 15 ngày, nếu vào đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển quy định tại khoản 3a Điều 12 của Luật này thì cấp tạm trú theo quy định tại điểm d khoản này;
d) Đối với người không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này vào khu kinh tế cửa khẩu thì cấp tạm trú 15 ngày, vào đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt hoặc khu kinh tế ven biển quy định tại khoản 3a Điều 12 của Luật này thì cấp tạm trú 30 ngày.

Như vậy, đối với công dân của nước được Việt Nam đơn phương miễn thị thực thì công dân nước ngoài đó sẽ được cấp tạm trú 15 ngày.

Các trường hợp được miễn thị thực?

Theo Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định các trường hợp được miễn thị thực, theo đó:

- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.

- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

- Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

- Theo quy định tại Điều 13 của Luật này.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

Với quy định này, nếu cá nhân thuộc những trường hợp nêu trên thì cá nhân đó sẽ được miễn thị thực.

Trân trọng!

Xuất nhập cảnh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xuất nhập cảnh
Hỏi đáp Pháp luật
Phạm vi, khu vực kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu cảng bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài đi lại trên lãnh thổ Việt Nam mà không mang theo giấy tờ cấp cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 59/2024/TT-BCA sửa đổi quy định về việc kiểm soát xuất nhập cảnh đối với công dân Việt Nam tại cửa khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được làm hộ chiếu lần đầu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an?
Hỏi đáp Pháp luật
Người xuất nhập cảnh có hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi nhưng không vượt định mức miễn thuế thì có cần khai hải quan không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp lại giấy miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt hành vi tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh trái phép và hành vi tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành lý của người xuất nhập cảnh được miễn thuế khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam bị mất có được cấp lại không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xuất nhập cảnh
Nguyễn Minh Tài
642 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào