Có cần bằng cấp đại học để làm Hội thẩm nhân dân không?

Xin chào ban biên tập, em thấy trên Tòa ngoài 1 Thẩm phán chính ra thường có 2 Hội thẩm nhân dân bên cạnh, vậy cho em hỏi để làm Hội thẩm thì có cần bằng cấp đại học gì không? Hội thẩm nhân dân sẽ do cơ quan nào lựa chọn giới thiệu để bầu cử vào làm? Xin được giải đáp.

Làm Hội thẩm nhân dân có cần bằng cấp đại học không?

Căn cứ Điều 85 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định tiêu chuẩn Hội thẩm như sau:

Tiêu chuẩn Hội thẩm
1. Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có uy tín trong cộng đồng dân cư, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.
2. Có kiến thức pháp luật.
3. Có hiểu biết xã hội.
4. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Như vậy, để làm Hội thẩm nhân dân không nhất thiết phải có bằng cấp đại học mà chỉ yêu cầu có kiến thức pháp luật và đáp ứng các điều kiện khác quy định trên.

Hội thẩm nhân dân

Có cần bằng cấp đại học để làm Hội thẩm nhân dân không? (Hình từ Internet)

Hội Thẩm nhân dân do cơ quan nào lựa chọn và giới thiệu để bầu cử vào làm?

Theo Điều 86 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định thủ tục bầu, cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm như sau:

Thủ tục bầu, cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm
1. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương đề xuất nhu cầu về số lượng, cơ cấu thành phần Hội thẩm đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp lựa chọn và giới thiệu người đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 85 của Luật này để Hội đồng nhân dân có thẩm quyền theo luật định bầu Hội thẩm nhân dân;
Chánh án Tòa án nhân dân sau khi thống nhất với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp. đề nghị Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân.
2. Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương do Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam cử theo sự giới thiệu của cơ quan chính trị quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương.
Chánh án Tòa án quân sự quân khu và tương đương sau khi thống nhất với cơ quan chính trị quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương đề nghị Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương.
3. Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực do Chính ủy quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương cử theo sự giới thiệu của cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương.
Chánh án Tòa án quân sự khu vực sau khi thống nhất với cơ quan chính trị sư đoàn hoặc cấp tương đương đề nghị Chính ủy quân khu, quân đoàn, quân chủng, tổng cục hoặc cấp tương đương miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực.

Theo đó, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp sẽ lựa chọn và giới thiệu người đủ tiêu chuẩn làm Hội thẩm nhân dân để Hội đồng nhân dân cùng cấp có thẩm quyền theo luật định bầu Hội thẩm nhân dân.

Làm Hội thẩm nhân dân được hưởng những chế độ, chính sách gì?

Tại Điều 87 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định chế độ, chính sách đối với Hội thẩm như sau:

- Hội thẩm được tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tham gia hội nghị tổng kết công tác xét xử của Tòa án.

Kinh phí tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ Hội thẩm được dự toán trong kinh phí hoạt động của Tòa án, có sự hỗ trợ của ngân sách địa phương theo quy định của luật.

- Hội thẩm là cán bộ, công chức, viên chức, quân nhân tại ngũ, công nhân quốc phòng thì thời gian làm nhiệm vụ Hội thẩm được tính vào thời gian làm việc ở cơ quan, đơn vị.

- Hội thẩm được tôn vinh và khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

- Hội thẩm được hưởng phụ cấp xét xử, được cấp trang phục, Giấy chứng minh Hội thẩm để làm nhiệm vụ xét xử.

Chế độ phụ cấp xét xử, mẫu trang phục, cấp phát và sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Trân trọng!

Hội thẩm nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hội thẩm nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Những ai không được làm Hội thẩm nhân dân từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn hội thẩm nhân dân từ ngày 01/01/2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất bổ sung quy định về tiêu chuẩn độ tuổi của Hội thẩm nhân dân từ đủ 28 đến 70 tuổi?
Hỏi đáp pháp luật
Hội thẩm nhân dân có phải tham gia tất cả các phiên tòa dân sự sơ thẩm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội thẩm là gì? Hội thẩm nhân dân gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Số lượng thành viên của Đoàn Hội thẩm nhân dân được xác định như thế nào? Ai quyết định việc bầu Trưởng đoàn Hội thẩm nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có quyền miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm nhân dân? Hội thẩm nhân dân có nhiệm kỳ bao nhiêu năm?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với thư ký toà án, hội thẩm nhân dân, thẩm phán, phó chánh án toà án
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp thẩm phán, hội thẩm nhân dân phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi
Hỏi đáp pháp luật
Những trường hợp thay đổi thẩm phán, hội thẩm nhân dân
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hội thẩm nhân dân
Phan Hồng Công Minh
968 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hội thẩm nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội thẩm nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào