Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng có biển số xe quân sự được ký hiệu như thế nào?

Biển số xe quân sự của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được ký hiệu như thế nào? Biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào? Quy định như thế nào về chứng nhận đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng Bộ Quốc phòng? Mong anh chị tư vấn. Tôi cảm ơn. 

1. Biển số xe quân sự của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng được ký hiệu như thế nào? 

Tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định ký hiệu biển số của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng như sau: 

PHỤ LỤC III

KÝ HIỆU BIỂN SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Thông tư số 169/2021/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

TT

TÊN ĐƠN VỊ

KÝ HIỆU BIỂN SỐ

1

Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc Phòng

TM

2

Tổng cục Chính trị

TC

3

Tổng cục Hậu cần

TH

4

Tổng cục Kỹ thuật

TT

5

Tổng cục Công nghiệp quốc phòng

TK

6

Tổng cục II

TN

7

Quân Khu 1

KA

8

Quân Khu 2

KB

9

Quân Khu 3

KC

10

Quân Khu 4

KD

11

Quân Khu 5

KV

12

Quân Khu 7

KP

13

Quân Khu 9

KK

14

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

KT

15

Quân đoàn 1

AA

16

Quân đoàn 2

AB

17

Quân đoàn 3

AC

18

Quân đoàn 4

AD

19

Quân chủng Phòng không - Không quân

QA

20

Quân chủng Hải quân

QH

21

Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng

QB

22

Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển

QC

23

Bộ Tư lệnh 86

QM

24

Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

BL

25

Binh chủng Tăng, Thiết giáp

BB

26

Binh chủng Công binh

BC

27

Binh chủng Đặc công

BK

28

Binh chủng Pháo binh

BP

29

Binh chủng Hóa học

BH

30

Binh chủng Thông tin liên lạc

BT

31

Học viện Quốc phòng

HA

32

Học viện Lục quân

HB

33

Học viện Chính trị

HC

34

Học viện Hậu cần

HE

35

Học viện Kỹ thuật quân sự

HD

36

Học viện Quân y

HH

37

Trường Sĩ quan Lục quân 1

HT

38

Trường Sĩ quan Lục quân 2

HQ

39

Trường Sĩ quan Chính trị

HN

40

Cục Đối ngoại

PA

41

Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam

PG

42

Ban Cơ yếu Chính phủ

PK

43

Viện Khoa học và Công nghệ quân sự

PQ

44

Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng

PM

45

Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga

PX

46

Bệnh viện Trung ương Quân đội 108

pp- 10

47

Bệnh viện quân y 175

PP-40

48

Viện Y học cổ truyền Quân đội

PP-60

49

Binh đoàn 11

AV

50

Binh đoàn 12

AT

51

Binh đoàn 15

AN

52

Binh đoàn 16

AX

53

Binh đoàn 18

AM

54

Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội

VT

55

Tổng công ty 36 - CTCP

CA

56

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

CB

57

Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân

CD

58

Tổng công ty Đông Bắc

CH

59

Tổng công ty Thái Sơn

CM

60

Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng

CN

61

Tổng công ty 319

CP

62

Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất

CT

63

Tổng công ty xây dựng Lũng Lô

CV

2. Biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?

Theo Điều 4 Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng Bộ Quốc phòng được quy định như sau:

1. Cục Xe - Máy/TCKT sản xuất biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và cấp cho cơ quan, đơn vị sau khi thực hiện xong thủ tục đăng ký xe theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
2. Ký hiệu biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
Bộ Tổng Tham mưu quyết định và thông báo ký hiệu biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng mới thành lập.
3. Biển số đăng ký xe bị mất, bị mờ, gẫy, hỏng, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo cơ quan xe - máy hoặc cơ quan quản lý trang bị cấp trên đến cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị Cục Xe - Máy/TCKT cấp lại, cấp đổi theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.
4. Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe máy chuyên dùng trước khi đưa vào sử dụng, phải thực hiện đăng ký hệ thống số phụ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Quy định như thế nào về chứng nhận đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng Bộ Quốc phòng?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 169/2021/TT-BQP quy định chứng nhận đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, theo đó: 

1. Cục Xe - Máy/TCKT in theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và cấp chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan, đơn vị sau khi thực hiện xong thủ tục đăng ký theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
2. Cơ quan, đơn vị và cá nhân có trách nhiệm quản lý, sử dụng Chứng nhận đăng ký theo quy định tại Thông tư này. Khi chứng nhận đăng ký bị mất, bị mờ, rách nát thì cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý phải kiểm tra, báo cáo cơ quan xe - máy hoặc cơ quan quản lý trang bị cấp trên đến cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị Cục Xe - Máy cấp lại, cấp đổi theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.

Trân trọng!

Xe quân sự
Hỏi đáp mới nhất về Xe quân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc đăng ký xe quân sự là gì? Có những hình thức đăng ký nào từ ngày 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
07 hành vi nghiêm cấm trong đăng ký, quản lý, sử dụng xe quân sự từ ngày 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện đối với người học lái xe Quân sự cần đáp ứng từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Tờ trình đề nghị cấp phép cải tạo xe quân sự của đơn vị trực thuộc BQP từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, hồ sơ đăng ký đối với xe quân sự do đơn vị tự mua gồm các giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ cấp lại Chứng nhận đăng ký xe quân sự gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy phép cải tạo xe quân sự thuộc Bộ Quốc phòng từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được cấp biển số tạm thời cho xe quân sự từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ký hiệu biển số xe quân sự của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng?
Hỏi đáp pháp luật
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng có biển số xe quân sự được ký hiệu như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xe quân sự
Nguyễn Minh Tài
964 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xe quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xe quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào