Bản thẩm tra xác minh lý lịch có phải mang theo trong hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị?

Có phải mang theo bản thẩm tra xác minh lý lịch khi làm hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị? Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm lập hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị hay không? Thời gian, ngành đào tạo sĩ quan dự bị quy định ra sao?

Có phải mang theo bản thẩm tra xác minh lý lịch khi làm hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị?

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định 78/2020/NĐ-CP quy định về nội dung trên như sau:

1. Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị, gồm:
a) Bản sơ yếu lý lịch tự thuật, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi lao động, học tập, làm việc (đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, công dân tốt nghiệp đại học trở lên, sinh viên khi tốt nghiệp đại học và hạ sĩ quan dự bị); hồ sơ quân nhân (đối tượng là quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ);
b) Bản thẩm tra xác minh lý lịch;
c) Phiếu (giấy) khám sức khỏe;
d) Bản sao chụp các văn bằng, chứng chỉ, bản công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền.

Khi làm hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị thì cá nhân tham gia nộp hồ sơ cần nộp bản thẩm tra xác minh lý lịch ngoài ra, còn phải nộp bản sơ yếu lý lịch tự thuật, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi lao động, học tập, làm việc hoặc hồ sơ quân nhân; Phiếu (giấy) khám sức khỏe; Bản sao chụp các văn bằng, chứng chỉ, bản công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp hoặc bản sao của cấp có thẩm quyền.

Bản thẩm tra xác minh lý lịch có phải mang theo trong hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị?

Bản thẩm tra xác minh lý lịch có phải mang theo trong hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị? (Hình từ Internet)

Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có trách nhiệm lập hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị hay không?

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định 78/2020/NĐ-CP quy định về nội dung trên như sau:

2. Trách nhiệm lập hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị
a) Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện lập hồ sơ đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, công dân tốt nghiệp đại học trở lên và hạ sĩ quan dự bị; Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm cung cấp hồ sơ;
b) Cấp trung đoàn và tương đương trở lên lập hồ sơ đối tượng quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ;
c) Các học viện, trường đại học lập hồ sơ đối tượng sinh viên khi tốt nghiệp đại học.
3. Thời gian hoàn thành lập hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này báo cáo cấp có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 6 Nghị định này là 30 ngày, trước ngày thông báo có mặt nhập học tại các học viện, nhà trường Quân đội.

Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện lập hồ sơ đối tượng cán bộ, công chức, viên chức, công dân tốt nghiệp đại học trở lên và hạ sĩ quan dự bị.

Thời gian, ngành đào tạo sĩ quan dự bị quy định ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 78/2020/NĐ-CP quy định về nội dung trên như sau:

Tổ chức, thời gian, chương trình đào tạo sĩ quan dự bị
1. Tổ chức đào tạo sĩ quan dự bị
Các học viện, nhà trường Quân đội được giao đào tạo và cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị.
2. Thời gian, ngành đào tạo sĩ quan dự bị
a) Hạ sĩ quan dự bị, cán bộ, công chức, viên chức và công dân tốt nghiệp đại học trở lên đào tạo sĩ quan dự bị bộ binh, chính trị và ngành y, dược là 03 tháng;
b) Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ đào tạo sĩ quan dự bị bộ binh; sinh viên khi tốt nghiệp đại học đào tạo sĩ quan dự bị bộ binh và ngành y, dược là 04 tháng;
c) Quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan chuẩn bị xuất ngũ đào tạo sĩ quan dự bị quân chủng, binh chủng là 05 tháng.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chương trình, nội dung đào tạo đối với từng đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.

Thời gian, ngành đào tạo sĩ quan dự bị tùy theo chức vụ đảm nhiệm mà thời gian đào tạo cho sĩ quan dự bị sẽ từ 03 tháng đến 05 tháng.

Trân trọng!


Sĩ quan dự bị
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Sĩ quan dự bị
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ cấp của sĩ quan dự bị hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian học sĩ quan dự bị là bao lâu? Hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị bao gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Sĩ quan dự bị là ai? Hạn tuổi phục vụ cao nhất của sĩ quan dự bị được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bản thẩm tra xác minh lý lịch có phải mang theo trong hồ sơ tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị?
Hỏi đáp pháp luật
Kế hoạch khám, kiểm tra sức khỏe sĩ quan dự bị được lập như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Vấn đề về quản lý hồ sơ gốc sĩ quan dự bị? Quản lý thẻ sĩ quan dự bị theo quy định mới nhất?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký ngạch sĩ quan dự bị đối với cán bộ đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự có được không?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về việc đăng ký vắng mặt sĩ quan dự bị?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị có thể là sinh viên tốt nghiệp đại học hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Đào tạo sĩ quan dự bị ngành y, dược thì độ tuổi lớn nhất là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sĩ quan dự bị
7,102 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Sĩ quan dự bị

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sĩ quan dự bị

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào