Những trường hợp mà doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường?

Tổng hợp những trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường? Nguyên tắc, hồ sơ bồi thường bảo hiểm theo quy định hiện hành?

Tổng hợp những trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định về nội dung trên như sau:

2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này (trừ cơ sở hạt nhân), doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
- Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.
- Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
- Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.
- Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
- Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
- Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.
- Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.
- Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
- Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.
b) Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.

Theo đó, nếu thuộc các trường hợp được nêu trên thì doanh nghiệp được loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

Những trường hợp mà doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường?

Những trường hợp mà doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc và hồ sơ bồi thường bảo hiểm theo quy định hiện hành?

Căn cứ Điều 8 Nghị định 23/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Nghị định 97/2021/NĐ-CP quy định bồi thường bảo hiểm như sau:

1. Nguyên tắc bồi thường bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện xem xét, giải quyết bồi thường bảo hiểm theo quy định pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và theo nguyên tắc sau:
a) Số tiền bồi thường bảo hiểm đối với tài sản bị thiệt hại không vượt quá số tiền bảo hiểm của tài sản đó (đã được thỏa thuận và ghi trong hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm), trừ đi mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
b) Giảm trừ tối đa 10% số tiền bồi thường bảo hiểm trong trường hợp cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ không thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn các kiến nghị tại Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan cơ quan công an có thẩm quyền dẫn đến tăng thiệt hại khi xảy ra cháy, nổ.
c) Không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm đối với những khoản tiền phát sinh, tăng thêm do hành vi gian lận bảo hiểm theo quy định tại Bộ luật hình sự.
2. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
Hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản yêu cầu bồi thường của bên mua bảo hiểm.
b) Tài liệu liên quan đến đối tượng bảo hiểm, bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm.
c) Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền tại thời điểm gần nhất thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm (bản sao).
d) Biên bản giám định của doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền.
đ) Văn bản kết luận hoặc thông báo về nguyên nhân vụ cháy, nổ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao) hoặc các bằng chứng chứng minh nguyên nhân vụ cháy, nổ.
e) Bản kê khai thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt hại.
Bên mua bảo hiểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh nghiệp bảo hiểm các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ và điểm e khoản 2 Điều này. Doanh nghiệp bảo hiểm thu thập tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.

Trân trọng!

Bồi thường bảo hiểm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bồi thường bảo hiểm
Hỏi đáp Pháp luật
Nâng mức giảm trừ bồi thường bảo hiểm đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ không thực hiện đầy đủ các kiến nghị về phòng cháy chữa cháy từ ngày 06/9/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm được kê khai khấu trừ thuế GTGT tương ứng với phần bồi thường bảo hiểm khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm sai lệch thông tin để nhận yêu cầu bồi thường bảo hiểm có bị đi tù không?
Hỏi đáp pháp luật
Những trường hợp mà doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường?
Hỏi đáp pháp luật
Các khoản thiệt hại vật chất nào mà doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trong bảo hiểm đầu tư?
Hỏi đáp pháp luật
Bồi thường bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng có hồ sơ như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thành phần hồ sơ bồi thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bồi thường bảo hiểm
687 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bồi thường bảo hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bồi thường bảo hiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào