Kinh phí tổ chức nấu ăn cho trẻ em ở trường mầm non tại xã thuộc vùng khó khăn được hỗ trợ bao nhiêu tiền?

Kinh phí tổ chức nấu ăn cho trẻ em ở trường mầm non tại xã thuộc vùng khó khăn được hỗ trợ bao nhiêu tiền? Cha mẹ của trẻ ở trường mầm non tại xã thuộc vùng khó khăn cần giấy tờ gì để được hưởng chính sách hỗ trợ ăn trưa? Chào anh chị Luật sư. Tôi hiện đang làm giáo viên mầm non và tuần sau tôi sẽ chuyển lên trường mầm non ở vùng khó khăn của tỉnh Điện Biên thì tôi muốn biết là kinh phí tổ chức nấu ăn cho trẻ em bán trú ở trường mầm non tại xã thuộc vùng khó khăn được hỗ trợ bao nhiêu tiền?

Hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn cho trẻ em ở trường mầm non tại xã thuộc vùng khó khăn là bao nhiêu tiền?

Tại Điều 4 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định chính sách ưu tiên phát triển giáo dục mầm non ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng khó khăn, như sau:

Chính sách ưu tiên phát triển giáo dục mầm non ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng khó khăn
1. Ưu tiên đầu tư kinh phí của Trung ương và địa phương từ các chương trình, dự án để xây dựng cơ sở giáo dục mầm non công lập ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm yêu cầu đến năm 2025 đạt 01 phòng/nhóm, lớp và đáp ứng yêu cầu kiên cố hóa trường lớp học.
2. Cơ sở giáo dục mầm non công lập ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, xã thuộc vùng khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ được ngân sách nhà nước hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trẻ em theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn cho trẻ em
a) Kinh phí hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trẻ em mầm non được tính trên số lượng trẻ em được ăn bán trú, tối thiểu bằng 2.400.000 đồng/01 tháng/45 trẻ em, số dư từ 20 trẻ em trở lên được tính thêm một lần mức hỗ trợ. Mỗi cơ sở giáo dục mầm non được hưởng không quá 05 lần mức hỗ trợ nêu trên/01 tháng và không quá 9 tháng/01 năm học.
b) Phương thức thực hiện
Hằng năm, cùng với thời điểm dự toán ngân sách nhà nước, căn cứ vào số trẻ em hiện có, cơ sở giáo dục mầm non công lập theo quy định tại khoản 2 Điều này lập dự toán theo quy định gửi về phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp, gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Theo đó, kinh phí hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trẻ em mầm non được tính trên số lượng trẻ em được ăn bán trú, tối thiểu bằng 2.400.000 đồng/01 tháng/45 trẻ em.

Hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn cho trẻ em ở trường mầm non tại xã thuộc vùng khó khăn là bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Cha mẹ của trẻ ở trường mầm non tại xã thuộc vùng khó khăn cần giấy tờ gì để được hưởng chính sách hỗ trợ ăn trưa?

Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ để được hưởng chính sách hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo, theo đó:

+) Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;
- Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú của trẻ em (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc).
+) Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận nuôi con nuôi đối với trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ em thuộc các trường hợp khác quy định khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
+) Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này nộp bản sao và mang bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc Giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
+) Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công quy định tại điểm d khoản 1 Điều này và Giấy khai sinh của trẻ em.
+) Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Cha mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em thuộc đối tượng đặc biệt khó khăn, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo nộp một trong số các loại giấy tờ sau:

- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em;

- Giấy xác nhận của cơ quan công an về việc đăng ký thường trú của trẻ em (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc).

Trân trọng!

Trường mầm non
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trường mầm non
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm phó hiệu trưởng trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh mới nhất?
Hỏi đáp pháp luật
Kinh phí tổ chức nấu ăn cho trẻ em ở trường mầm non tại xã thuộc vùng khó khăn được hỗ trợ bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Phải có bao nhiêu người trong tổ chuyên môn trường mầm non công lập mới cần có tổ phó?
Hỏi đáp pháp luật
Khối phòng tổ chức ăn của trường mầm non phải được bố trí như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khối phòng phục vụ học tập của trường mầm non phải được bố trí như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Việc quản lý và sử dụng tài sản của nhà trường mầm non tư thục được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Ai có quyền quyết định thành lập nhà trẻ công lập?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về điều kiện để duy trì và phát triển hoạt động của trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp đình chỉ hoạt động giáo dục trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ bao gồm?
Hỏi đáp pháp luật
Trường mầm non nếu không đi vào hoạt động sau bao lâu sẽ bị đình chỉ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trường mầm non
Nguyễn Minh Tài
1,634 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trường mầm non
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào