Quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thành viên tập đoàn hóa chất Việt Nam như thế nào?

Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thành viên tập đoàn hóa chất Việt Nam là gì? Nam là gì? Hội đồng thành viên tập đoàn hóa chất Việt Nam đề nghị Bộ Công Thương phê duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài như thế nào?

Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thành viên tập đoàn hóa chất Việt Nam là gì?

Tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 39 Điều lệ tổ chức và hoạt động của tập đoàn hóa chất Việt Nam ban hành kem theo Nghị định 20/2018/NĐ-CP quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thành viên tập đoàn hóa chất Việt Nam như sau:

Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thành viên tập đoàn hóa chất Việt Nam
1. Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở hữu đầu tư cho Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Quyết định các nội dung theo quy định tại Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
2. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam sau khi đề nghị và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và gửi quyết định đến Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, giám sát.
4. Quyết định chiến lược, kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm, hàng năm và ngành, nghề kinh doanh của công ty con do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam sở hữu toàn bộ vốn điều lệ; quyết định phương án phối hợp kinh doanh của các doanh nghiệp trong Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam thông qua việc sử dụng quyền chi phối của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam phù hợp quy định của pháp luật tại các doanh nghiệp này.
5. Đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Công Thương.
Quyết định thù lao, tiền lương, tiền thưởng và quyền lợi khác của Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng Tập đoàn theo quy định của pháp luật.
6. Đề nghị Bộ Công Thương trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh vốn điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ Tập đoàn Hóa chất Việt Nam; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
7. Quyết định việc tăng, giảm vốn của Tập đoàn tại các doanh nghiệp khác mà không làm thay đổi tỷ lệ phần vốn góp và báo cáo Bộ Công Thương sau khi thực hiện. Quyết định việc góp vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của Tập đoàn tại các doanh nghiệp khác làm thay đổi tỷ lệ phần vốn góp sau khi được Bộ Công Thương chấp thuận chủ trương.
8. Quyết định việc tiếp nhận công ty con, công ty liên kết, sau khi đề nghị và được Bộ Công Thương phê duyệt chủ trương.
9. Cử Người đại diện, giao nhiệm vụ cho Người đại diện quyết định các nội dung quy định tại khoản 18 Điều này trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
10. Quy định các quy chế quản lý nội bộ của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam. Quyết định báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ sau khi được Bộ Công Thương phê duyệt.
11. Quyết định việc sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu; các giải pháp phát triển thị trường và công nghệ; phân công chuyên môn hóa, hợp tác, tiếp cận, mở rộng và chia sẻ thông tin, thị trường, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ giữa Tập đoàn Hóa chất Việt Nam với các doanh nghiệp trong Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam.
12. Quyết định các dự án đầu tư nằm trong quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn của Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; phân cấp cho Tổng giám đốc Tập đoàn Hóa chất Việt Nam, Người đại diện quyết định đầu tư các dự án trong kế hoạch đã được Hội đồng thành viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam phê duyệt.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thành viên tập đoàn hóa chất Việt Nam:

+ Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở hữu đầu tư. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của Tập đoàn sau khi đề nghị và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm của Tập đoàn và gửi đến Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, giám sát.

+ Quyết định chiến lược, kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm, hàng năm và ngành, nghề kinh doanh của công ty con do Tập đoàn sở hữu toàn bộ vốn điều lệ; quyết định phương án phối hợp kinh doanh của các doanh nghiệp trong Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam thông qua việc sử dụng quyền chi phối của Tập đoàn phù hợp quy định của pháp luật tại các doanh nghiệp này.

+ Đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn. Đề nghị Bộ Công Thương trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh vốn điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ Tập đoàn; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản Tập đoàn.

+ Quyết định việc tăng, giảm vốn của Tập đoàn tại các doanh nghiệp khác mà không làm thay đổi tỷ lệ phần vốn góp và báo cáo Bộ Công Thương sau khi thực hiện. Quyết định việc góp vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của Tập đoàn tại các doanh nghiệp khác làm thay đổi tỷ lệ phần vốn góp sau khi được Bộ Công Thương chấp thuận chủ trương.

+ Quyết định việc tiếp nhận công ty con, công ty liên kết, sau khi đề nghị và được Bộ Công Thương phê duyệt chủ trương. Cử Người đại diện, giao nhiệm vụ cho Người đại diện quyết định các nội dung trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc Tập đoàn. Quy định các quy chế quản lý nội bộ của Tập đoàn. Quyết định báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ sau khi được Bộ Công Thương phê duyệt.

+ Quyết định việc sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu; các giải pháp phát triển thị trường và công nghệ; phân công chuyên môn hóa, hợp tác, tiếp cận, mở rộng và chia sẻ thông tin, thị trường, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ giữa Tập đoàn với các doanh nghiệp trong Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam.

+ Quyết định các dự án đầu tư nằm trong quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn của Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; phân cấp cho Tổng giám đốc Tập đoàn, Người đại diện quyết định đầu tư các dự án trong kế hoạch đã được Hội đồng thành viên Tập đoàn phê duyệt.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thành viên tập đoàn hóa chất Việt Nam là gì? (Hình từ Internet)

Hội đồng thành viên tập đoàn hóa chất Việt Nam đề nghị Bộ Công Thương phê duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài như thế nào?

Tại khoản 13 Điều 39 Điều lệ tổ chức và hoạt động của tập đoàn hóa chất Việt Nam ban hành kem theo Nghị định 20/2018/NĐ-CP quy định hội đồng thành viên tập đoàn hóa chất Việt Nam đề nghị Bộ Công Thương phê duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài như sau:

Đề nghị Bộ Công Thương phê duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài và các hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê và hợp đồng kinh tế khác có giá trị tương đương dự án nhóm A trở lên theo phân loại của Luật đầu tư công. Quyết định hoặc ủy quyền Tổng giám đốc quyết định dự án đầu tư, hợp đồng vay, cho vay, mua, bán tài sản trong phạm vi thẩm quyền được quy định tại Điều lệ này và các quy định của pháp luật. Việc huy động vốn, đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài Tập đoàn, dự án đầu tư ra nước ngoài của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam phải được thực hiện theo quy định tại các Điều 23, 24, 28 và 29 của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, cụ thể như sau:
a) Thẩm quyền huy động vốn: Hội đồng thành viên quyết định phương án huy động vốn đối với từng dự án có mức huy động không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của Tập đoàn tại thời điểm gần nhất với thời điểm huy động vốn nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật đầu tư công.
Việc huy động vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh phải bảo đảm tổng số nợ phải trả bao gồm các khoản bảo lãnh đối với công ty con không quá ba lần vốn chủ sở hữu của Tập đoàn được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất với thời điểm huy động vốn.
Trường hợp huy động vốn trên mức quy định tại điểm a khoản này, huy động vốn của tổ chức, cá nhân nước ngoài, Hội đồng thành viên báo cáo Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt.
b) Thẩm quyền quyết định dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định: Căn cứ chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng năm của Tập đoàn, Hội đồng thành viên quyết định từng dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định với giá trị không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của Tập đoàn tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật đầu tư công.
Trường hợp dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định có giá trị lớn hơn mức quy định tại điểm b khoản này, Hội đồng thành viên báo cáo Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt.
c) Thẩm quyền quyết định dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp: Hội đồng thành viên quyết định từng dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp với giá trị không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của Tập đoàn tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật đầu tư công.
Trường hợp dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp có giá trị lớn hơn mức quy định tại điểm c khoản này, dự án góp vốn liên doanh của Tập đoàn với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, dự án đầu tư vào doanh nghiệp khác để cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, Hội đồng thành viên báo cáo Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt.
d) Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài: Hội đồng thành viên báo cáo Bộ Công Thương xem xét, quyết định chủ trương dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Hội đồng thành viên tập đoàn hóa chất Việt Nam đề nghị Bộ Công Thương phê duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài và các hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho thuê và hợp đồng kinh tế khác có giá trị tương đương dự án nhóm A trở lên theo phân loại của Luật đầu tư công. Quyết định hoặc ủy quyền Tổng giám đốc quyết định dự án đầu tư, hợp đồng vay, cho vay, mua, bán tài sản trong phạm vi thẩm quyền. Việc huy động vốn, đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài Tập đoàn, dự án đầu tư ra nước ngoài của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam phải được thực hiện theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

Trân trọng!

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Thành viên Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc tập đoàn hóa chất Việt Nam có trách nhiệm như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thành viên tập đoàn hóa chất Việt Nam có chế độ lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về tổ chức lại Tập đoàn Hóa chất Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên đối với các công ty con do Tập đoàn Hóa chất Việt Nam nắm 100% vốn điều lệ?
Hỏi đáp pháp luật
Các công ty con có cổ phần, vốn góp chi phối của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam có những quyền nào?
Hỏi đáp pháp luật
Những nội dung của Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc mà kiểm soát viên Tập đoàn Hóa chất Việt Nam cần kiểm tra là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành tập đoàn hóa chất Việt Nam có mối quan hệ như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về bộ máy giúp việc của tập đoàn hóa chất Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tập đoàn hóa chất Việt Nam với các đơn vị trực thuộc có quan hệ như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quyền, trách nhiệm của Chính phủ đối với tập đoàn hóa chất Việt Nam như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
221 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào