Phải nộp tạm ứng chi phí phá sản khi nào?

Khi nào phải nộp tạm ứng chi phí phá sản? Tòa án không mở thủ tục phá sản có được trả lại tiền tạm ứng chi phí phá sản? Tiền tạm ứng chi phí phá sản là bao nhiêu? Chào anh/chị, tôi có nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, tôi muốn hỏi khi nào thì phải đi nộp tạm ứng chi phí phá sản? nhờ anh/chị tư vấn.

Khi nào phải nộp tạm ứng chi phí phá sản?

Căn cứ Điều 38 Luật Phá sản 2014 có quy định về thủ tục nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản như sau:

Thủ tục nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ, Tòa án nhân dân dự tính số tiền tạm ứng chi phí phá sản và thông báo cho người yêu cầu mở thủ tục phá sản để nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản.
Trường hợp có đề nghị thương lượng thì việc thông báo cho người yêu cầu mở thủ tục phá sản để nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 37 của Luật này.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo về việc nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản, người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải thực hiện việc nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản như sau:
a) Nộp lệ phí phá sản cho cơ quan thi hành án dân sự;
b) Nộp tạm ứng chi phí phá sản vào tài khoản do Tòa án nhân dân mở tại ngân hàng.

Như vậy, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày bạn gửi đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hợp lệ Tòa án có thẩm quyền sẽ tính và thông báo cho bạn nộp tạm ứng chi phí phá sản. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận thông báo này, bạn phải đi nộp tạm ứng chi phí phá sản.

Khi nào phải nộp tạm ứng chi phí phá sản? (Hình từ Internet)

Tòa án không mở thủ tục phá sản có được trả lại tiền tạm ứng chi phí phá sản?

Căn cứ Điều 42 Luật Phá sản 2014 quy định quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản như sau:

Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, Thẩm phán phải ra quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản, trừ trường hợp quy định tại Điều 105 của Luật này.
2. Thẩm phán ra quyết định mở thủ tục phá sản khi doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
3. Trường hợp cần thiết, trước khi ra quyết định mở thủ tục phá sản, Thẩm phán có thể triệu tập phiên họp với sự tham gia của người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, chủ doanh nghiệp hoặc đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản, cá nhân, tổ chức có liên quan để xem xét, kiểm tra các căn cứ chứng minh doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
4. Quyết định mở thủ tục phá sản phải có các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm;
b) Tên của Tòa án nhân dân; họ và tên Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản;
c) Ngày và số thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; tên, địa chỉ của người làm đơn yêu cầu;
d) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán;
đ) Thời gian, địa điểm khai báo của các chủ nợ và hậu quả pháp lý của việc không khai báo.
5. Tòa án nhân dân ra quyết định không mở thủ tục phá sản nếu xét thấy doanh nghiệp, hợp tác xã không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Trong trường hợp này, người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được trả lại tiền tạm ứng chi phí phá sản; yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán thực hiện nghĩa vụ về tài sản đã bị tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 41 của Luật này được tiếp tục giải quyết.
6. Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản có hiệu lực thi hành kể từ ngày ra quyết định.

Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được trả lại tiền tạm ứng chi phí phá sản nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không mất khả năng thanh toán.

Tiền tạm ứng chi phí phá sản là bao nhiêu?

Theo Điều 23 Luật Phá sản 2014 quy định chi phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản như sau:

Chi phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản
1. Chi phí phá sản được thanh toán từ giá trị tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
2. Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp người nộp đơn quy định tại khoản 2 Điều 5 và điểm a khoản 1 Điều 105 của Luật này.
3. Tòa án nhân dân giao cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản bán một số tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán để bảo đảm chi phí phá sản. Việc định giá, định giá lại và bán tài sản được thực hiện theo quy định tại các điều 122, 123 và 124 của Luật này.
4. Tòa án nhân dân quyết định mức tạm ứng chi phí phá sản, mức chi phí phá sản trong từng trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật và quyết định việc hoàn trả tạm ứng chi phí phá sản, trừ trường hợp người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 19 của Luật này.

Như vậy, tiền tạm ứng chi phí phá sản sẽ phụ thuộc vào từng vụ việc cụ thể và do Tòa án quyết định.

Trân trọng!

Phá sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phá sản
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền tạm ứng chi phí phá sản được sử dụng cho những mục đích gì?
Hỏi đáp pháp luật
Như thế nào là doanh nghiệp đang làm thủ tục phá sản?
Hỏi đáp pháp luật
Phải nộp tạm ứng chi phí phá sản khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Nộp đơn phá sản đối với doanh nghiệp có nhiều chi nhánh ở nhiều tỉnh ở đâu?
Hỏi đáp pháp luật
Quyết định mở thủ tục phá sản sẽ được ra trong bao nhiêu ngày sau khi nộp đơn phá sản?
Hỏi đáp pháp luật
Chỉ định Quản tài viên trong bao nhiêu ngày sau khi Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản?
Hỏi đáp pháp luật
Tới đâu để nộp tạm ứng chi phí phá sản?
Hỏi đáp pháp luật
Phải làm thế nào khi tòa án trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
Hỏi đáp pháp luật
Doanh nghiệp có tài sản ở nước ngoài thì Tòa án cấp nào có thẩm quyền giải quyết phá sản?
Hỏi đáp pháp luật
Doanh nghiệp phá sản không có người đại diện theo pháp luật thì Quản tài viên có được đại diện không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phá sản
2,690 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào